1. Tìm tất cả các số nguyên a biết : \(|a|\leq4\)
2. Tìm phân số có tử là 7 biết nó lớn hơn \(-\dfrac{9}{10} \) và nhỏ hơn \(-\dfrac{9}{11}\)
3. Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của các biểu thức sau :
\(A=|x+1|+5\)
\(B=\dfrac{x^2+15}{x^2+3}\)
Câu 1:Tìm tất cả các số nguyên a biết |a| lớn hơn hoặc bằng 4
Câu 2:Tìm phân số có tử là 7 bt nó lớn hơn -9/10 và nhỏ hơn -9/11
M.n giúp mk giải nha mk cần gấp á
mơn m.n nhiều
Tìm phân số có tử là 7 biết nó lớn hơn \(-\dfrac{9}{10}\)và nhỏ hơn \(-\dfrac{9}{11}\)
Tìm phân số có tử là 7, biết nó lớn hơn \(\dfrac{9}{10}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{9}{11}\)
Gọi số cần tìm là x. Theo đề bài 9/10 < x < 9/11 mà 9/10 > 9/11 nên không có giá trị của x thoả mãn đề bài.
a) Tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(\dfrac{-2}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
b) Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn \(\dfrac{3}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{8}\)
a) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{a}{12}\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{-2}{3}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8}{12}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-3}{12}\)
\(\Leftrightarrow-8< a< -3\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{-7}{12};\dfrac{-6}{12};\dfrac{-5}{12};\dfrac{-4}{12}\)
b) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{15}{a}\left(a\ne0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{15}{35}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{15}{24}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{15}{34};\dfrac{15}{33};...;\dfrac{15}{25}\)
tìm 2 phân số có tử bằng 9 biết rằng giá trị của mỗi phân số lớn hơn \(\dfrac{-11}{13}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-11}{15}\)
1
a)Tìm các phân số có mẫu bằng 20 biết rằng giá trị của lớn hơn -11/23 và nhỏ hơn 7/23
b)Tìm giá trị phân số có tử bằng 4 biết giá trị của nó nhỏ hơn -5/12 và lớn hơn và lớn hơn -5/11
1) tìm hai phân số có tử bằng 9, biết giá trị của mỗi phân số ấy lớn hơn -11/ 3 và < -11 / 5
2) tìm các phân số có tử bằng 5, biết giá trị của mỗi phân số ấy lớn hơn 1 / 2 và nhỏ hơn 2/ 3
trước hết ta xét phân số \(\frac{9}{x}\)sao cho 11 phần 15 < 9 /x<11/13. Biến đổi để tử của các phân số này bằng nhau:
99/135 < 99/11x <99/117 suy ra 135> 11x > suy ra 12/3/11 >x >10/7/11
do đó x bằng 11 hoặc 12
suy ra : -11/13 <9/-11 <-11/15 ; -11/13<9/-12<-11/15
Cho biểu thức:A=\(\dfrac{2x-1}{x+2}\)
a) Tìm số nguyên x để biểu thức A là phân số
b)Tìm các số nguyên x để biểu thức A có giá trị là 1 số nguyên
c)Tìm các số nguyên x để biểu thức A đạt giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất
A = \(\dfrac{2x-1}{x+2}\)
a, A là phân số ⇔ \(x\) + 2 # 0 ⇒ \(x\) # -2
b, Để A là một số nguyên thì 2\(x-1\) ⋮ \(x\) + 2
⇒ 2\(x\) + 4 - 5 ⋮ \(x\) + 2
⇒ 2(\(x\) + 2) - 5 ⋮ \(x\) + 2
⇒ 5 ⋮ \(x\) + 2
⇒ \(x\) + 2 \(\in\) { -5; -1; 1; 5}
⇒ \(x\) \(\in\) { -7; -3; -1; 3}
c, A = \(\dfrac{2x-1}{x+2}\)
A = 2 - \(\dfrac{5}{x+2}\)
Với \(x\) \(\in\) Z và \(x\) < -3 ta có
\(x\) + 2 < - 3 + 2 = -1
⇒ \(\dfrac{5}{x+2}\) > \(\dfrac{5}{-1}\) = -5 ⇒ - \(\dfrac{5}{x+2}\)< 5
⇒ 2 - \(\dfrac{5}{x+2}\) < 2 + 5 = 7 ⇒ A < 7 (1)
Với \(x\) > -3; \(x\) # - 2; \(x\in\) Z ⇒ \(x\) ≥ -1 ⇒ \(x\) + 2 ≥ -1 + 2 = 1
\(\dfrac{5}{x+2}\) > 0 ⇒ - \(\dfrac{5}{x+2}\) < 0 ⇒ 2 - \(\dfrac{5}{x+2}\) < 2 (2)
Với \(x=-3\) ⇒ A = 2 - \(\dfrac{5}{-3+2}\) = 7 (3)
Kết hợp (1); (2) và(3) ta có A(max) = 7 ⇔ \(x\) = -3
a, Viết ba số hữu tỉ có mẫu khác nhau, lớn hơn -1/3 nhưng nhỏ hơn -4,5.
b, Tìm các số hữu tỉ có dạng 7/a biết rằng giá trị của số đó lớn hơn -9/11 và nhỏ hơn -9/13.
c, Có bao nhiêu phân số có tử số bằng 9, lớn hơn -3/5 và nhỏ hơn -4/9.