Hoà tan 12,05 gam hỗn hợp X gồm Ca và Al trong 120 gam ddHCl sau khi phản ứng xảy ra ta thu được 31,575 gam hỗn hợp muối
a, Tính %(m) các chất trong hỗn hợp X
b, Tính nồng độ phàn trăm của dd HCl đã dùng
Bài 15: Hòa tan 12,05 gam hỗn hợp X gồm Ca, Al trong 120 gam dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra ta thu được 42,225 gam hỗn hợp muối.
a. Tính %(m) các chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Giúp em với mọi người ơi :(((
Đặt \(n_{Ca}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 40x+27y=12,05(1)\\ Ca+2HCl\to CaCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{CaCl_2}=x;n_{AlCl_3}=y\\ \Rightarrow 111x+133,5y=42,225(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Ca}=\dfrac{0,2.40}{12,05}.100\%=66,39\%\\ \Rightarrow \%_{Al}=100\%-66,39\%=33,61\%\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,85(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,85.36,5}{120}.100\%=25,85\%\)
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và AL vào 200 gam dd HCL dư thu được 0,5 gam khí.
a. Tìm phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCL
a) Gọi số mol Zn, Al là a,b (mol)
=> 65a + 27b = 9,2 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---->2a-------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b----->3b--------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,25 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{9,2}.100\%=70,65\%\\\%m_{Al}=\dfrac{0,1.27}{9,2}.100\%=29,35\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl = 2a + 3b = 0,5 (mol)
=> \(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,5.36,5}{200}.100\%=9,125\%\)
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 10%. sau phản ứng thu được 0,672 lit khí H2(đktc). a, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b, Tính a. c, Tính nồng độ % muối AlCl3 trong dung dịch sau phản ứng?
a) PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
x___________3x______________1,5x(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
y___2y____y______y(mol)
b) Ta có: m(rắn)= mCu=0,4(g)
=> m(Al, Fe)=1,5-mCu=1,5-0,4=1,1(g)
nH2= 0,04(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,1\\1,5x+y=0,04\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=> mAl=27.0,02=0,54(g)
mFe=56.0,01=0,56(g)
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag vào dd HCl dư, sau phản ứng ta thu được a gam chất rắn không tan và có 2,24 lit khí H2 (đktc) bay ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
c/ Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6(g)\\ c,n_{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\)
Hòa tan hết 12,99 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong cốc đựng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng ) thu được dụng dịch A và 7,392 lít khí H2.
a. Viết các pthh đaz xảy ra.b.Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A.c.Trộn 8,66 gam hỗn hợp X với 6,48 gam kin loại R thì thu đc hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Clo Oxi thì thu được 28,99 gam hỗn hợp chất rắn Z. Cho Z td với dd HCl dư thì thu được 3,136 lít khí H2 và dung dịch T. Tìm kim loại R và khối lượng muối có trong dd T.(Các pư xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đã quy về đktc)bảo toàn khối lượng ta có: 8,66+6,48+\(m_{khí}\)=28,99
--->\(m_{muối}\)=28,99-8,66-6,48=13,85g\(n_{khí}\)=5,6/22,4=0,25 molgọi a,b lần lượt là số mol của O2 và Cl2ta có: a+b=0,25 32a+71b=13,85--->a=0,1 mol;b=0,15 molta có:\(n_{Al}\)=0,12/1,5=0,08 mol\(n_{Zn}\)=0,15/1,5=0,1 mol(vì khối lượng hỗn hợp ba đầu gấp 1,5 lần khối lượng hỗn hợp lúc sau) \(Al^0\)---->\(Al^{+3}\)+3emol: 0,08--------------->0,24 \(Zn^0\)--->\(Zn^{+2}\) +2emol: 0,1-------------->0,2 \(R^0\)--->\(R^{+n}\)+ne(với n là hóa trị của R)mol: 2\(H^+\) +2e--->\(H2\)mol: 0,28 0,14 \(O2\) +4e--->2\(O^{-2}\)mol: 0,1---->0,4 \(Cl2\) +2e---->2\(Cl^-\)mol: 0,15----->0,3bảo toàn e ta có: \(\frac{6,48}{R}=\frac{0,4+0,3+0,28-0,24-0,2}{n}\)-->12n=R-->n=2--->R=24(Mg)bảo toàn khối lượng ta có: \(m_{muối}\)=28,99+0,14.2.36,5-0,14.2=38,93gĐốt 58,05 gam Al bằng 16,8 lít khí O2 (đktc) thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A trong 800 gam dung dịch B chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch C chỉ chứa muối và m gam hỗn hợp khí (trong đó có 0,4 gam khí H2). Cho BaCl2 dư vào C thấy có 838,8 gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, cho 39 gam K vào dung dịch C sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch tăng 12,9 gam. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và giả thiết chất khí không hòa tan vào nước). Nồng độ phần trăm của muối Al trong dung dịch C là
A. 42,26%.
B. 41,15%.
C. 43,27%.
D. 38,35%.
Bài 2 (3,0): Hoà tan hỗn hợp A gồm 6,4 gam Cu và 32 gam Fe2O3 vào 500 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch B. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch B. c) Cho dung dịch B thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m