có 5 lọ mất nhãn,mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS,Ag2O,CuO,MnO2,FeO.Hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất nhận biết tứng chất trên,chỉ dùng ống nghiệm,,1 dung dịch thuốc thử để nhận biết
Có 5 chất bột riêng biệt: FeS, Ag2O, CuO, MnO2, FeO đựng trong các lọ mất nhãn. Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử, trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết các phương trình hóa học minh họa
Phương trình hóa học:
2HCl + FeS → H2S ↑ + FeCl2
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
4HCl đặc + MnO2 → t ∘ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
có 5 lọ mất nhãn,mỗi lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau: FeS,Ag2O,CuO,MnO2,FeO.Hãy trình bày pp hóa học đơn giản nhất nhận biết tứng chất trên,chỉ dùng ống nghiệm,đèn cồn,1 dd thuốc thử để nhận biết
e nay lớp 9 ạ
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất ? - Hỏi đáp ...
Đề và hướng dẫn giải thi chuyên Hóa ĐHKHTN Hà Nội - Hóa học 9 ...
Bài tập nhận biết nâng cao hóa học 9... - Hóa học thật là đơn giản ...
Tìm trước nhas >.<
Cho 6 lọ hóa chất bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các hóa chất rắn sau: Fe; MnO2; Na2SO3; KHCO3; FeS; Na2SiO3. Hãy chọn phương pháp hóa học thích hợp để nhận biết chúng ở trong phòng thí nghiệm (nếu có dùng dung dịch làm thuốc thử thì chỉ sử dụng một dung dịch duy nhất). Viết các phương trình phản ứng nhận biết
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử
+ Tan, tạo thành dung dịch có màu xanh lục nhạt, có khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí thoát ra : Fe
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+ Tan, tạo thành dung dịch có màu hồng, có khí mùi sốc thoát ra : MnO2
4HCl + MnO2 ⟶ Cl2 + 2H2O + MnCl2
+ Tan, tạo dung dịch trong suốt, khí thoát ra có mùi hắc : Na2SO3
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
+ Tan, tạo thành dung dịch trong suốt, khí không màu thoát ra, nặng hơn không khí : KHCO3
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
+ Tan, tạo dung dịch màu xanh lục nhạt, khí thoát ra có mùi trứng thối: H2S
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
+ Không tan : Na2SiO3
Trích mẫu thử:
- Cho dd HCl vào các mẫu thử.
+ Nếu tan, tạo thành dung dịch không màu ( trong suốt ) và có mùi hăng thì là: Na2SO3.
PT: Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2\(\uparrow\) + H2O.
+ Nếu tan, tạo thành dd có màu xanh nước biển nhạt và có khí H2 thoát ra thì là: Fe.
PT: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
+ Nếu tan, tạo thành dung dịch có màu hồng và có khí sộc vào mũi thì là: MnO2.
PT: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
+ nếu tan, tạo thành dd trong suốt và có khí CO2 thoát ra thì là: KHCO3.
PT: KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
+ Nếu tan, tạo thành dd màu xanh nước biển nhạt, có mùi thối thoát ra là: FeS.
PT: FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
+ Nếu không tan là: Na2SiO3.
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các chất bột chứa trong các lọ bị mất nhãn sau: CuO, Fe3O4, Ag2O, MnO2 (Al + Al2O3). Viết các pt phản ứng xảy ra
- Đổ dd HCl loãng vào từng chất rắn
+) Dung dịch chuyển xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Dung dịch chuyển màu vàng nâu: Fe3O4
PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
+) Xuất hiện kết tủa: Ag2O
PTHH: \(Ag_2O+2HCl\rightarrow2AgCl+H_2O\)
+) Không hiện tượng: MnO2
+) Xuất hiện khí: Al
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
+) Chất rắn chỉ tan: Al2O3
PTHH: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Lấy mỗi chất một ít cho vào mỗi ống nghiệm riêng biệt
Nhỏ dung dịch HCl dư vào mỗi ống nghiệm nói trên
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện dung dịch màu xanh lam thì sẽ chứa CuO
CuO + 2HCl ➝ CuCl2 + H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu thì sẽ chứa Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl ➝ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện kết tủa trắng thì sẽ chứa Ag2O
Ag2O + 2HCl ➝ 2AgCl↓ + H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó có khí màu vàng lục và mùi hắc thoát ra thì sẽ chứa MnO2
MnO2 + 4HCl ➝ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó có khí không màu và không mùi thoát ra thì sẽ chứa hỗn hợp gồm Al và Al2O3
2Al + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2↑
Al2O3 + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2O
Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng bị mất nhãn: Na2O, Mgo, P2O5.Bằng phương pháp hóa học hãy nhãn biết các chất trong mỗi lọ? Viết phương trình hóa học.
nhỏ nước , nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :P2O5
-Quyd chuyển xanh :Na2o
-Quỳ ko chuyển màu MgO
p2o5+3h2o->2h3po4
Na2O+H2O->2NaOH
có 3 lọ mất nhãn chứa các chất sau: BaO Co2 CuO
trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất trong mỗi lọ viết phương trình hóa học (nếu có)
Trích mẫu thử mỗi lọ.
Cho nước vào mỗi mẫu.
Lọ nào không tan là CuO.
Cho quỳ tím vào mỗi mẫu.
Lọ nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là \(BaO\)\(PTHH:BaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ba\left(OH\right)_2\)
Lọ nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là \(CO_2\)
\(PTHH:CO_2+H_2O\xrightarrow[]{}H_2CO_3\)
Dán nhãn mỗi lọ.
Có 2 lọ hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên.
Lần lượt dẫn từng khí vào dung dịch brom loãng, khí nào làm brom mất màu là etilen:
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
- Khí còn lại không làm dung dịch brom mất màu là metan .
Câu 1: Nhận biết các chất bằng phương pháp hóa học
a) Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt: nước cất, dd axit HCl, dd KOH, dd KCl. Nêu cách nhận biết các chất trên?
b) Nhận biết 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ mất nhãn: P₂O₅, CaO, CaCO₃
Câu 2: Cho 5,4g Al tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl
a) Tính nồng độ mol/lít dd HCl đã dùng?
b) Lượng khí H₂ thu đc ở trên cho qua bình đựng 32g cui nung nóng thu đc m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Chỉ dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết phương trình hóa học.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH. (1)
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với nhau.
+ Có tủa trắng: nhóm (1) là Ba(OH)2, nhóm (2) là Na2SO4.
+ Không hiện tượng: còn lại.
- Dán nhãn.