hỗn hợp X gồm H2 và CO2 có tỉ khối đối hidro là 8 . tính thể tích khí H2 có trong 3 lít hỗn hợp X ? biết các khí ở cùng điều kiện ( biết Fe = 56 , S =32 , O =16 , H=1 , Cu=64
1. Hỗn hợp X gồm H2 và CO2 có tỉ khối đối với Hidro là 8. Tính VH2 có trong 3 lít hỗn hợp X? Biết các khí trên ở cùng điều kiện. (Biết: Fe=56, S=32, O=16, H=1, Cu=64)
2. Tính khối lượng phần trăm của S trong các hợp chất có công thức sau:
a. CuS b. Fe2(SO4)3
2.a)Khối lượng nguyên tử : PTKCuS=1.64+1.32=96(g/mol)
=>%mS=\(\dfrac{32}{96}\).100%= 33,3%
b)Khối lượng nguyên tử: PTK Fe2(SO4)3=56.2+(32.1+16.4).3
=112+288=400
=>%mS=\(\dfrac{32.3}{400}.100\%=24\%\)
1.a)dMhh/H2=8=>Mhh=8.2=16
Theo quy tắc đường chéo:\(\dfrac{V_{H_2}}{V_{CO_2}}=\dfrac{16-2}{44-16}=\dfrac{14}{28}=\dfrac{1}{2}\)
Phần trăm về thể tích H2 có trong X: \(\%V_{H_2}=\dfrac{1}{2+1}=\dfrac{1}{3}=33,3\%\)
Thể tích khí H2 có trong 3(l) hhX:
\(V_{H_2}=33,3\%.3=1\left(l\right)\)
Nếu thấy đúng nhớ tích cho mình
Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X để thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Biết thể tích các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
A. 2,5 lít
B. 7,5 lít
C. 8 lít
D. 5 lít
Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp (gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol là 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y. Tỉ khối của X với H2 là 19. Tính V (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Gọi: nFe = nCu = x (mol)
⇒ 56x + 64x = 12 ⇒ x = 0,1 (mol)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=a\left(mol\right)\\n_{NO_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BT e, có: 3nFe + 2nCu = 3nNO + nNO2
⇒ 3a + 2b = 0,5 (1)
Mà: Tỉ khối của X với H2 là 19.
\(\Rightarrow\dfrac{30a+46b}{a+b}=19.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow V_{hh}=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm 02 và 03 có tỉ khối so với H2 là 23. Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và C2H2 có tỉ khối so với H2 là 11. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X ( biết sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất ). Xác định tỉ lệ V1:V2
Hỗn hợp khí X gồm O 2 v à O 3 có tỉ khối so với H 2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm C O 2 , H 2 O v à N 2 , các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V 1 : V 2 là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2
C. 3 : 5.
D. 5 : 3.
Gọi CTPT chung của amin là C n H 2 n + 3 N
M ¯ a m i n = 35 , 666 = 14 n + 17 → n = 4 / 3
% O 2 = 48 − 44 48 − 32 = 0 , 25 → n O 2 = x m o l ; n O 3 = 3 x m o l
→ n O = 2. x + 3.3 x = 11 x m o l n O 2 + O 3 = 4 x m o l C 4 3 H 17 3 N + 11 2 O → 4 3 C O 2 + 17 6 H 2 O + 1 2 N 2 → V O = V V 1 → V O 2 + O 3 = V 2 = 4 11 . 11 2 V 1 = 2 V 1 → V 1 : V 2 = 1 : 2
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn v lít hỗn hợp khí CH4 và H2 có tỉ khối đối với Hidro là 4,5 cần dùng 56 l khí không khí biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích Oxi và có thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn
\(M_{hỗn\ hợp} = 4,5.2 = 9\\ Gọi : n_{CH_4} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol)\\ \Rightarrow 16a + 2b =9(a + b)\ (1) n_{O_2} = \dfrac{56}{5.22,4} = 0,5(mol)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{O_2} = 2a + 0,5b = 0,5(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,2\\ \Rightarrow V = (0,2 + 0,2).22,4 = 8,96(lít)\)
Đề không hợp lí em ơi, CO2 và H2O đều không cháy được nhé.
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Đế đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 1ít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 :V2 là
A. 2:1
B. 1:2
C. 0.3:5
D.5:3
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1: V2 là
A. 1: 2
B. 5: 3
C. 2: 1
D. 3: 5
Đáp án : A
Hỗn hợp X có M = 44g. Áp dụng qui tắc đường chéo : 3VO2 = VO3 => VO2 = ¼ V2
Qui về VO = 2,25V2 (lit)
Hỗn hợp Y có M = 35,666. Áp dụng qui tắc đường chéo : VCH3NH2 = 2VC2H5NH2 => VC2H5NH2 = 1/3V1 ; VCH3NH2 = 2/3V1
C2H5NH2 + 7,5O -> 2CO2 + 3,5H2O + 0,5N2
CH3NH2 + 4,5O -> CO2 + 2,5H2O + 0,5N2
=> VO = 7,5.1/3V1 + 4,5.2/3V1 = 5,5V1 = 2,25V2 => V1 : V2 = 1 : 2
Hỗn hợp khí X gồm (CH4 ,CO2 ,O2) cùng đo ở điều kiện nhiệt độ và áp suất ,trong đó tỉ lệ số mol CH4 và CO2 lần lượt là 1:1 biết tỉ khối hỗn hợp X so với Hidro là 15,5
-tính phần trăm thể tích mỗi khí ý trong hỗn hợp X
-Tính phần trăm khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp X