dẫn 2.24l (dktc) khí CO2 vào 0,2M dd Ca(OH)2 100ml tính số muối sau phản ứng
Dẫn 1,568 lít khí CO2 (dktc) vào 1 dung dịch có hòa tan 7,4 gam Ca(OH)2 Hãy cho biết sau phản ứng thu được muối nào? Viết PTHH Tính khối lượng chất còn dư sau khi phản ứng kết thúc
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{74}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,7< 1\)
Vậy: Pư tạo muối CaCO3.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
____0,07____0,07 (mol)
⇒ nCa(OH)2 (dư) = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,03.74=2,22\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Dẫn 4,48(l) CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
Xét \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4\)
=> Tạo ra muối HCO3-
PTHH: Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
______0,05------------------->0,05
=> mCa(HCO3)2 = 0,05.162=8,1(g)
Dẫn 8.96 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 18.5g Ca(OH)2. Tính khối
lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{18.5}{74}=0.25\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.4}{0.25}=1.6\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{CaCO_3}=x\left(mol\right),n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=y\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0.4\\x+y=0.25\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.1\\y=0.15\end{matrix}\right.\)
\(m_{CaCO_3}=0.1\cdot100=10\left(g\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{18,5}{74}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
a_________a________a________a (mol)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
2b_________b____________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,25\\a+2b=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=0,4\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{18,5}{74}=0,25\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,25.2}{0,4}=1,25\)
=> tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
\(\left\{{}\begin{matrix}BTNT:C:2x+y=0,4\\BTNT:Ca:x+y=0,25\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15, y=0,1
=> \(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí CO,CO2 (đktc) vào 100ml dd Cả(OH)2,thu được muối duy nhất không tán, có khối lượng 10g. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2
nCO2+CO=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2(mol)
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O (*)
Muối duy nhất không tan là CaCO3\(\downarrow\)
nCaCO3=\(\dfrac{10}{100}\)= 0,1(mol)
\(\Rightarrow\)Theo (*) nCaCO3=nCa(OH)2= 0,1(mol)
\(\Rightarrow\) CM Ca(OH)2=\(\dfrac{0,1}{0,1}\)= 1(M)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH. Sau phản ứng nung từ từ dung dịch thu đc 9,5g muối khan. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
2. Người ta dẫn 2,24 lít CO2 qua bình đựng dd NaOH. Khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Sau phản ứng thu được muối nào tạo thành? khối lượng là bn?
1.nCO2=0,1 (mol )
TH1: Số mol của CO2 dư => Khối lượng muối khan tối đa tạo được là:
mmuối=0,1.84=8,4<9,5 (loại )
TH2: CO2 hết
Gọi số mol CO2 tạo muối Na2CO3;NaHCO3 lần lượt là x, y
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\106x+84y=9,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒nNaOH=2.0,05+0,05=0,15 (mol)
⇒CMNaOH=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5M
Câu 2 thật ra anh thấy chưa chặt chẽ nha!
2. Vì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
=> CO2 hết, NaOH dư
nCO2 = 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -------> Na2CO3 + H2O
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
cho 448ml co2 (dktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch kali hidrozit (KOH) 0,2M . Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
$n_{CO_2} = 0,02(mol) = n_{KOH} = 0,1.0,02$
Suy ra :
$KOH + CO_2 \to KHCO_3$
Theo PTHH : $n_{KHCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$m_{KHCO_3} = 0,02.100 =2 (gam)$
nCO2 = 4,48:22,4=0,2 mol
nKOH= 0,2 x 0,1 =0.02 mol
T= 0,02 : 0,2=0,1
CO2 + KOH -> KHCO3
0,2 0.02
p/ư 0.02 0,02 0,02
sau 0,18 0 0,02
nKHCO3= 0,02
mKHCO3 = 0,02(39+1+12+16x3)= 2(g)
BT1 : Dẫn 6,72l CO2 ( đktc ) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính klg các muối thu được
BT2 :Dẫn 11,2l SO2 vào 150ml dd Ca(OH)2 1M
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
BT3 : Dẫn 5,6l CO2 ( đktc ) vào 200g dd Ca(OH)2 37%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính nồng độ % của chất tan trong dd sau phản ứng
Bài 1:
a) \(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{100}{1000}.2=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ban đầu:__0,3_____0,2
Phản ứng: 0,2______0,2_________________0,2(mol)
Dư:______0,1
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)
\(\Rightarrow CO_2\) dư \(Ca\left(OH\right)_2\) hết
Muối thu được là \(CaCO_3\)
\(m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Bài 2:
a) \(PTHH:SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{150}{1000}.1=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
Ban đầu: 0,5______0,15
Phản ứng: 0,15________________________0,15(mol)
Dư:_____0,35
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,5}{1}>\frac{0,15}{1}\)
\(\Rightarrow SO_2\) dư \(Ca\left(OH\right)_2\) hết
\(C_{M_{CaSO_3}}=\frac{0,15}{150:1000}=1M\)
Bài 3:
a) \(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_{CO_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{200.37\%}{100\%}=74\left(g\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{74}{74}=1\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Ban đầu: 0,25_____1
Phản ứng: 0,25________________________0,25(mol)
Dư:_____________0,75
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,25}{1}< \frac{1}{1}\)
\(m_{ddsaupư}=m_{CO_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{H_2O}=0,25.44+200+0,25.18=215,5\left(g\right)\)
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=\frac{0,75.74}{215,5}.100\%=25,75\%\)
\(C\%_{CaCO_3}=\frac{0,25.100}{215,5}.100\%=11,6\%\)
( Câu cuối mk k chắc lắm nha )
dd sau p.ứ không cộng H2O tính thế số sai hết
bài 1 : Dẫn 3,136 l khí Co2 (đktc) vào 800 ml dung dịch Ca(oh)2 0,1M . Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
bài 2: hấp thụ hoàn toàn 2,241 l Co2 (DKTC) cần 100 ml dung dịch Naoh 1,5M
a/ tính nồng độ Ml của các chất phản ứng
b/ Để trung hòa lượng xút nói trên cần bao nhiêu g dung dịch HCL 25%
Bài 1 :
$n_{CO_2} = \dfrac{3,136}{22,4} = 0,14(mol)$
$n_{Ca(OH)_2} = 0,8.0,1 = 0,08(mol)$
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,08.......0,08...........0,08........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,06........0,06........................................(mol)
Suy ra : $m_{CaCO_3} = (0,08 - 0,06).100 = 2(gam)$
Bài 2 :
$n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1.1,5 = 0,15(mol)$
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
0,15........0,075.......0,075....................(mol)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
0,025........0,025...................0,05..............(mol)
Suy ra:
$C_{M_{NaHCO_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,075 - 0,025}{0,1} = 0,5M$
b)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = n_{NaOH} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,15.36,5}{25\%} = 21,9(gam)$
tính khối lượng các chất có trong dd sau phản ứng trong các trường hợp sau:
a) sục từ từ 2,24 lít CO2 vào 500ml dd NaOH 0,2M
b) dẫn 11,2 lít SO2 vào dd chứa 84 g KOH
c) sục 13,2g CO2 vào 500 ml Ca(OH)2 0,4M biết thể tích các khí đo ở đktc
a) nco2=v/22.4=0.1 mol
500ml=0.5l
=> nNaoh=Cm.v=0.2 . 0.5=0.1 mol
lập tỉ lệ:
nNaoh/nCo2=0.1/0.1=1
=> sảy ra phương trình
Naoh + co2 ->nahco3
mCo2=n.M=4.4 (g)
mNaoh=n.M=4 (g)
adđlbtkl ta có
mCo2 + mNaoh = mNahco3
=>mNahco3=8.4 (g)