Hòa tan hết 2g MgO trong 200g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng phản ứng). Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Dùng 480 gam dung dịch H2SO4 thì hòa tan vừa hết hỗn hợp gồm 16 gam CuO và 4 gam MgO. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 8 gam MgO tan trong 294 gam dung dịch H2SO4 10%.
a) viết PTHH
b) tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(a.n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=8+294=302\left(g\right)\\ b.C\%_{ddH_2SO_4\left(Dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{302}.100\approx3,245\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{302}.100\approx7,947\%\)
Ta có:
n MgO = 0,2 ( mol )
m H2SO4 = 294 . 10% = 29,4 ( g )
=> n H2SO4 = 0,3 ( mol )
PTHH
MgO + H2SO4 ====> MgSO4 + H2O
0,2-------0,2-----------------0,2
theo pthh: n H2SO4 phản ứng = n Mg = 0,2 ( mol )
=> n H2SO4 dư = 0,1 ( mol )
BTKL:
m dd sau phản ứng = 8 + 294 = 302 ( g )
=> %m H2SO4 dư = 3,25 %
%m MgSO4 = 7,95%
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{294.10}{100}=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2
b)Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của MgO
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=8+294=302\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{302}=3,97\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{9.8.100}{302}=3,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
1. Cho 6,5g Zn vào 200g dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 4,9%
a. Hỏi có chất nào dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol?
b. Hỏi thu được bao nhiêu mol muối tạo thành?
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất tạo trong dung dịch sau phản ứng. Coi như thể tích dung dịch không đổi
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot4,9\%}{98}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Cả 2 chất p/ứ hết
b+c) Theo PTHH: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnSO_4}=0,1\cdot161=16,1\left(g\right)\\m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Zn}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=206,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{16,1}{206,3}\cdot100\%\approx7,8\%\)
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
: Hòa tan hoàn toàn 11,75 g Kalioxit (K2O ) vào dung dịch axit H2SO4 nồng độ 10 %.
A. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 ?
B. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
( Biết K: 39, H: 1, O: 16, S: 32)
hòa tan hoàn toàn 5,4g Al vào dung dịch chứa 200g HCl 14,6%
a) Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
c) Khồi lượng của dung dịch sau phản ứng
d) Nồng độ phần trăm các chất trong udng dịch phản ứng
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,8}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2-->0,6---->0,2----->0,3
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,8-0,6\right).36,5=7,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mchất tan = 26,7 + 7,3 = 34 (g)
c) mdd sau pư = 5,4 + 200 - 0,3.2 = 204,8 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13,04\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3}{204,8}.100\%=3,56\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72L\\ m_{AlCl_3}=133,5.0,2=26,7g\\ m_{\text{dd}}=5,4+200-\left(0,3.2\right)=204,8g\\ C\%=\dfrac{26,7}{204,8}.100\%=13\%\)
Gọi kim loại cần tìm là A
a) PTHH: \(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Kali
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,2mol\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\cdot20\%=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_K+m_{ddHCl}-m_{H_2}=7,8+\dfrac{0,24\cdot36,5}{10\%}-0,2=95,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{14,9}{95,2}\cdot100\%\approx15,65\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{95,2}\cdot100\%\approx1,53\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10g MgO tác dụng với 400g dung dịch H2SO4 49% a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)
a)Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 2 0,25
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 2 - (0,25 . 1)
= 1,75 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 1,75 . 98
= 171,5 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 10 + 400
= 410 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat
C0/0MgSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0
Chúc bạn học tốt
Trộn 200g dung dịch nạo 4% với 200g dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ m_{ddsau}=200+200=400\left(g\right)\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(p.ứ\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{400}.100=1.825\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{400}.100=2,925\%\)
NaCl+HCl→NaCl+H2O
nHCl=300.7,3%/36,5=0,6>nNaOH=200.4%/40=0,2→HCl dư
nHCl pư=nNaCl=nNaOH=0,2(mol)
nHCl dư=0,6−0,2=0,4(mol)
mdd sau pư=300+200=500(gam)
C%NaCl=0,2.58,5500.100%=2,34%
C%HCl=0,4.36,5500.100%=2,92%