Cho 0,1 mol NaOH phản ứng với 0.2 mol NH4CL thu được V lít khí NH3 (đktc). Giá trị V là gì?
A.4,48 lít
B.22,4 lít
C.2,24 lít
D.1,12 lít
đun nóng 0,1 mol etyl bromua trong dung dịch chứa KOH và etanol. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí etilen thu được ở đktc là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
giải giúp mình nha
\(C_2H_5Br+KOH\underrightarrow{^{t^0,C_2H_5OH}}KBr+C_2H_4+H_2O\)
\(0.1....................................................0.1\)
\(V_{C_2H_4}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ mạch hở, khác chức X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O; mỗi phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức đã học trong chương trình phổ thông, không chứa nhóm chức este). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho 0,1 mol T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag. Cho 0,1 mol T tác dụng với Na dư thu được V lít khí (đktc). V nhận giá trị nào sau đây ?
A. 1,568
B. 1,792
C. 1,120
D. 1,344
Đáp án A
Đốt cháy 0,1 mol T thu được 0,2 mol CO2 → C T = 2
Phân tử khối của X, Y, Z đều lớn hơn 50 do vậy X, Y, Z đều có 2 T.
X là OHC-CHO.
Y là HOCH2CH2OH.
Z là HOOC-COOH.
Mặt khác cho 0,1 mol T phản ứng với NaHCO3 thu được 0,1 mol CO2 nên T chứa 0,1 mol COOH.
0,1 mol T tráng bạc thu được 0,12 mol Ag nên T chứa 0,06 mol CHO.
Số mol của X, Y, Z lần lượt là 0,03, 0,02 và 0,05 mol
Cho 0,1 mol T tác dụng với Na thì
Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ mạch hở, khác chức X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O; mỗi phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức đã học trong chương trình phổ thông, không chứa nhóm chức este). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho 0,1 mol T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho 0,1 mol T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag. Cho 0,1 mol T tác dụng với Na dư thu được V lít khí (đktc). V nhận giá trị nào sau đây?
Đốt cháy V lít etilen C2H4 thu được 2,24l khí CO2 . Vậy giá trị của V (ở đktc) là
A.1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
ghi rõ cách làm hộ mình nhé <3
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,05<-----------0,1
\(\Rightarrow V=V_{C_2H_4}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chọn A
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol cacbon trong oxi thu được bao nhiêu lít cacbonic (đktc)
A. 22,4 lít
B. 2,24 lít
C. 0,224 lít
D. 4,48 lít
Mấy bạn giúp mình ghi lời giải ra nha
C + O2 --to--> CO2
0,1------------>0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
=> B
Câu 14: Cho 2,3 gam kim loại kali phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12. | B. 2,24. | C. 4,48. | D. 3,36. |
Hãy viết phương trình phản ứng, trong đí 1 chất phản ứng vừa hét với 0,1 mol H2SO4 sinh ra:
a. 1,12 lít khí SO2
b. 2,24 lít khí SO2
c.4,48 lít khí SO2
a) n SO2 = 1,12/22,4 = 0,05 = 1/2 n H2SO4
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
b) n SO2 = 2,24/22,4 = 0,1 = n H2SO4
$Na_2SO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O$
c) n SO2 = 4,48/22,4 = 0,2 = 2n H2SO4
$Ca(HSO_3)_2 + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2SO_2 + 2H_2O$
\(a.\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(b.\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(c.\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg\left(HSO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2SO_2+2H_2O\)
Từ 0,1 mol H2SO4 có thể điều chế được SO2 với các thể tích ở (đktc) bằng 1,12 lít; 2,24 lít; 3,36 lít; 4,48 lít, viết các phương trình phản ứng để chứng minh điều đó
1,12l: 2Al + 6H2SO4 đn -> Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
2,24l: C + 2H2SO4 đn -> CO2 + 2H2O + 2SO2
3,36l: S + 2H2SO4 đn -> 2H2O + 3SO2
4,48l: Ca(HSO3)2 + H2SO4 -> 2H2O + 2SO2 + CaSO4
Khi cho 4,6gam ancol etylic tác dụng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 1,12 lít
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Đáp án: D
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ Chọn.A\)
Anh làm lại nãy anh làm sai em hấy!
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ ChọnD\)