Hoà tan hoàn toàn 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe,Fe2O3,Fe3O4,FeO bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2(đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là
Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 20,97% và 140 gam.
B. 37,50% và 140 gam.
C. 20,97% và 180 gam
D. 37,50% và 120 gam.
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (a mol) và O (b mol)
Các quá trình nhường và nhận electron:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 56a + 16b = 49,6 (1)
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 0,4.2 + 2b = 3a (2)
(1) và (2) => a = 0,7; b = 0,65 (mol)
Đáp án A
Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO 2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 20,97% và 140 gam
B. 37,50% và 140 gam
C. 20,97% và 180 gam
D. 37,50% và 120 gam
Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là
Coi X gồm Fe và O.
Ta có: 56nFe + 16nO = 49,6 (1)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nFe - 2nO = 2nSO2 = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,7\left(mol\right)\\n_O=0,65\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_O=\dfrac{0,65.16}{49,6}.100\%\approx20,97\%\)
Muối thu được là Fe2(SO4)3
BTNT Fe, có: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,35.400=140\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hh X gồm Fe , FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 bằng H 2 SO 4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí SO 2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 27,59% và 70 gam
B. 27,59% và 60 gam
C. 20,97% và 60 gam
D. 20,97% và 70 gam
Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam bột X gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Cu bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 2,912 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 36 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 45,98%.
B. 65,57%.
C. 40,23%.
D. 30,27%.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam bột X gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Cu bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.
B. 65,57%.
C. 26,23%.
D. 13,11%.
Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng bằng dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được bằng:
A. 20 gam
B. 32 gam
C. 40 gam
D. 48 gam
Đáp án C
Ta có sơ đồ phản ứng
CO + Fe2O3 → Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3
Bảo toàn nguyên tố Fe ta có: nFe2(SO4)3= nFe2O3= 16/160 = 0,1 mol
→mFe2(SO4)3= 0,1.400= 40 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0 ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 5,60
B. 6,72
C. 3,36
D. 4,48
Đáp án : B
Nếu NaOH dư => n F e O H 3 = 0,2 mol
=> nFe(bd) = 0,2 mol
=> nO(bd) = 0,5 mol. Vô lý
(Vì số mol O trong oxit cao nhất là gấp 1,5 lần số mol Fe).
Vậy NaOH thiếu : 19,2 F e : a O : b
56a + 16b = 19,2
n H 2 S O 4 = 0 , 9
→ B T D T n S O 4 2 - = 0 , 3 + 3 a 2
→ B T N T . S n S O 2 = 0 , 9 - 0 , 3 + 3 a 2 a
6a – 2b = 1,5 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 15 → V = 6 , 72
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong 250,0ml dung dịch H2SO4 3,6M (đặc, dư, đun nóng) thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc và là sản phẩm khử duy nhất). Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,60
Đáp án : A
Do H2SO4 đặc dư => phản ứng tạo Fe3+
=> nkết tủa = nFe(OH)3 = 0,2 mol
Mà nNaOH = 0,9 mol > 3nFe(OH)3 => nOH trung hoà = 0,9 – 3.0,2 = 0,3 mol
=> nH2SO4 phản ứng X = 0,75 mol
Coi X gồm x mol Fe và y mol O
=> nH+ = 6nFe - 2nO = > 1,5 = 6x – 2y
, mX= 56x + 16y =19,2g
=> x = 0,3 mol ; y = 0,15 mol
=> BT e : nSO2.2 + nO.2= 3nFe => nSO2 = 0,3 mol
=> VSO2 = 6,72 lit