ngâm 1 lá kếm nhỏ trong dd HCl sau phản ứng hoàn toàn ngta lấy lá kẽm ra khỏi dd rửa sạch làm khô nhận thấy khối lượng lá kẽm giảm 6,5g so với trc phản ứng
a) vt PTHH của các pứng xay ra
b) tính VH2 ở đktc đc sinh ra và klg HCl tham gia phản ứng
ngâm 1 lá kẽm vào côc chứa 400g dung dịch HCL 15 phần trăm sau 1 thời gian phản ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch rửa sạch làm khô nhân thấy khối lượng của nó giảm 13g so với nước hãy xác định nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
help me giúp em với
Ngâm 1 lá kẽm vào 20ml dd CuCL2. Phản ứng sau nhắc lá kẽm ra khỏi dd, làm khô cân thấy khối lượng giảm 0,0075g a) Viết phương trình b) Tính khối lượng kẽm phản ứng c) Xác định C% mol/lít của CuCL2
Gọi \(n_{Zn\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + CuCl2 ---> Cu + ZnCl2
a a a
mgiảm = mZn (tan ra) - mCu (bám vào) = 65a - 64a = 0,0075
=> a = 0,0075 (mol)
=> mZn (pư) = 0,0075.65 = 0,4875 (g)
\(C_{MCuCl_2}=\dfrac{0,0075}{0,02}=0,375M\)
C% thì thiếu dCuCl2 nha
Gợi ý: \(C\%=C_M.\dfrac{M}{10.D}\left(D:\dfrac{g}{cm^3}hay\dfrac{g}{ml}\right)\)
Gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right)\Rightarrow n_{Cu}=x\left(mol\right)\)
Khối lượng giảm 0,0075g.
\(\Rightarrow m_{Zn}-m_{Cu}=0,0075\Rightarrow65x-64x=0,0075g\)
\(\Rightarrow x=0,0075\)
\(Zn+CuCl_2\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+Cu\)
0,0075 0,0075
\(m_{Zn}=0,0075\cdot65=0,4875g\)
\(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,0075}{0,02}=0,375M\)
cho 1,3g kẽm tác dụng với HCl 7,3%. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa sạch làm khô thấy khối lượng lá kẽm giảm 0,65g so với trước phản ứng a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện bình thường b) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Zn\left(pứ\right)}=1,3-0,65=0,65g\)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,01 0,02 0,01 0,01 ( mol )
\(V_{H_2}=0,01.24=0,24l\)
\(m_{HCl}=\dfrac{0,02.36,5}{7,3\%}=10g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,01.136=1,36g\)
\(m_{ddspứ}=1,3+10-0,01.2=11,28g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{1,36}{11,28}.100=12,05\%\)
Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80 gam.
B. 60 gam
C. 20 gam
D. 40 gam
Câu 29: Ngâm 1 lá đồng trong dd AgNO3, sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá đồng ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá đồng tăng 1,52g. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
Gọi : \(n_{Cu\ pư} = a(mol)\)
\(Cu + 2AgNO_3 \to 2Ag + Cu(NO_3)_2\\ n_{Ag} = 2n_{Cu} = 2a(mol)\\ \Rightarrow 2a.108 - 64a = 1,52\\ \Rightarrow a = 0,01(mol)\\ m_{Cu\ pư} = 0,01.64 = 0,64(gam)\)
Ngâm một kẽm trong 25,5 g dung dịch muối bạc natri 20% cho đến khi phản ứng kết thúc
a,Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b,lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , làm khô. Hỏi khối lượng lá kẽm tăng hay giảm
Ngâm 1 lá đồng trong 20 ml dd AgNO3. Phản ứng xong lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô, khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g.
a) Viết PTHH phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng
c) Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng, biết khối lượng riêng của dd này là 1,1g/ml và thể tích của dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể
\(a,PTHH:Cu+2AgNO_3\to Cu(NO_3)_2+2Ag\\ b,\text{Đặt } n_{AgNO_3}=x(mol)\\ \Rightarrow n_{Ag}=x;n_{Cu}=\dfrac{1}{2}x\\ \Rightarrow 108x-32x=1,52\\ \Rightarrow x=0,02(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{AgNO_3}}=\dfrac{0,02}{ 0,02}=1M\)
\(c,V_{Cu(NO_3)_2}=20(ml)\\ \Rightarrow m_{dd_{Cu(NO_3)_2}}=20.1,1=22(g)\\ n_{Cu(NO_3)_2}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu(NO_3)_2}=0,01.188=1,88(g)\\ \Rightarrow C\%_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{1,88}{22}.100\%=8,55\%\)
Ngâm một lá kẽm trong 25,5 gam dung dịch muối AgNO3 20% cho đến khi phản ứng kết thúc
a) tính khối lượng Zn đã phản ứng
b) lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch làm khô hỏi lá kẽm tăng hay giảm
mAgNO3=5,1g
=> nAgNO3=0,03mol
PTHH: Zn+ 2AgNO3=>Zn(NO3)2+2Ag
0,06 <-0,03 ->0,03 ->0,06
mZn đã dùng:m=0,06.65=3,9g
Ngâm 1 lá kẽm trong 500ml dung dịch pb(no3)2 nồng độ 2M. Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra rửa cẩn thận làm khô, cân lại thì thấy nặng hơn so vs ban đầu 1,42g.
a) Hãy tính khối lượng chì bám vào lá kẽm.
b) nồng độ mol của dd sau khi lấy lá kẽm ra.
PTHH: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
(Gọi số mol của Zn là a => Số mol của Pb là a)
Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng tăng 1,42 gam = Khối lượng Pb sinh ra bám vào lá kẽm trừ đi khối lượng Zn phản ứng.
<=> 207a - 65a = 1,42
<=> a = 0,01 (mol)
a) Khối lượng chì bám vào kẽm là: 207a = 2,07(g)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Số mol của dung dịch Pb(NO3)2 là: 0,5 . 2 = 1 (mol)
So sánh: 0,01 < 1
=> Dung dịch Pb(NO3)2 dư , tính theo Zn
Số mol của Zn(NO3)2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra là:
CM = n / V = 0,01 : 0,5 = 0,02M
( Vì thể tích dung dịch k thay đổi đáng kể nên sau phản ứng và lấy lá kẽm ra thì thể tích dung dịch vẫn là 500 ml)
PTHH: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
(Gọi số mol của Zn là a => Số mol của Pb là a)
Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng tăng 1,42 gam = Khối lượng Pb sinh ra bám vào lá kẽm trừ đi khối lượng Zn phản ứng.
<=> 207a - 65a = 1,42
<=> a = 0,01 (mol)
a) Khối lượng chì bám vào kẽm là: 207a = 2,07(g)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Số mol của dung dịch Pb(NO3)2 là: 0,5 . 2 = 1 (mol)
So sánh: 0,01 < 1
=> Dung dịch Pb(NO3)2 dư , tính theo Zn
Số mol của Zn(NO3)2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra là:
CM = n / V = 0,01 : 0,5 = 0,02M
( Vì thể tích dung dịch k thay đổi đáng kể nên sau phản ứng và lấy lá kẽm ra thì thể tích dung dịch vẫn là 500 ml)
chúc bạn học tốt và nhớ tích đúng cho mình