Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng 1 dd CuSO4 sau một thời gian lấy 2 bản kim loại ra . Trong dd nồng độ mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần FeSO4 . Mặt khác khối lượng của dd giảm 0,11g . Tính khối lượng của Cu bám vào bản kim loại
Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
A. 64g; 25,6g
B. 32g; 12,8g
C. 64g; 12,8g
D. 32g; 25,6g
Theo (1) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)
Theo (2) có khối lượng Cu bám vào: mCu = 0,4.64 =25,6 (gam).
Đáp án A
Nhúng bản kẽm và bản sắt vào cùng một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian, nhấc hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ mol của kẽm sunfat bằng 2,5 lần của sắt sunfat. Mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11 gam. Khối lượng đồng bám trên mỗi kim loại là:
A. 1,28 gam và 3,2 gam
B. 6,4 gam và 1,6 gam
C. 1,54 gam và 2,6 gam
D. 8,6 gam và 2,4 gam
Nhúng bản Zn bà bản Fe vào cung một dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy hai bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được CMZnSO4=2,5 lần CMFeSO4 mặt khác khối lượng của dung dịch giảm 0,11g tính khối lượng Cu bán trên Mỗi bản kim loại
Gọi n Fe p/u = a mol
ZnSO4 có nồng độ mol gấp 2,5 lần nồng độ mol FeSO4
=> n Zn p/u = 2,5a mol
Fe + CuSO4 ---> Cu + FeSO4
a.......................a
Zn + CuSO4 ---> Cu + ZnSO4
2,5a................2,5a
Chênh lệch khối lượng giảm 0,11 g
=> m Cu - m Fe - m Zn = 0,11
[a+2,5a]*64 - 56a - 65*2,5a = 0,11
<=> a = 0,02
m Cu bám trên thanh Fe = 0,02*64 = 1,28
m Cu bám trên thanh Zn = 1,28*2,5 = 3,2
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500ml dd CuSO4. Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm kim loại đồng bám vào, khối lượng dd trong cốc bị giảm mất 0, 22g. Trong dd sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm dd NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng ko đổi thu được 14,5 hỗn hợp chất rắn. Tính tổng số gam đồng bám trên thanh kim loại và nồng độ mol của dd CuSO4 ban đầu
Giúp mình với
Copy thì có ý nghĩa gì nhỉ? Đâu phải sức lực mình đâu _._
n ZnSO4 = 2,5 n FeSO4 Zn+CuSO4−−>ZnSO4+Cu 2,5x------------------------------------2,5x Fe+CuSO4−−>FeSO4+Cu x---------------------------------------x m dung dịch giảm = m 2 kim loại tăng = 0,22 (g) Hay 160x + 64x - 162,5x - 56x = 5,5x = 0,22 (g) --> x = 0,04 (mol) m Cu trên Zn = 6,5 (g) m Cu trên Fe = 2,56 (g) Ở pứ tiếp theo cho vào NaOH dư : ZnSO4+2NaOH−−>Zn(OH)2+Na2SO4 FeSO4+2NaOH−−>Fe(OH)2+Na2SO4 0,04-----------------------------0,04 Zn(OH)2+2NaOH−−>Na2ZnO2+2H2O Trong kết tủa chắc chắn có Fe(OH)2 và có thể có thể có Cu(OH)2 TH1 : Tạo ra 1 kết tủa : Fe(OH)2 2Fe(OH)2+(1/2)O2−−>Fe2O3+2H2O 0,04 -------------------------------0,02 Rõ ràng m Fe2O3 = 3,2 (g) < m rắn theo đề bài ==> Loại TH2 : Tạo 2 kết tủa CuSO4+2NaOH−−>Cu(OH)2+Na2SO4 0,145-----------------------------0,145 2Fe(OH)2+(1/2)O2−−>Fe2O3+2H2O 0,04------------------------------------0,02 Cu(OH)2−−>CuO+H2O 0,145--------------0,145 --> m Fe2O3 = 3,2 (g) --> m CuO = 11,6 (g) --> n CuO = 0,145 (mol) n CuSO4 ban đầu = 0,145 + 0,04.2,5 + 0,04 = 0,285 (mol) --> C m CuSO4 = 0,285/0,5 = 0,57 M
gọi n\(_{FeCl2}=x\) và n\(_{_{ }ZnSO4}=2,5\left(mol\right)\)
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
1.Nhúng một thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5 lít dd CuSO4 0,2M.Sau một thời gian pứ,khối lượng thanh M tăng 0,4g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại 0,1M
a)Xác định M (Fe)
b)Lấy m(g) kim loại M vào 1 lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 nồng độ mỗi muối là 0,1M.Sau pứ ta thu được rắn A có m=15,28g và dd B.Tính m(g)
2.Nhúng một thanh sắt và 1 thanh kẽm vào cùng 1 cốc chứa 500ml dd CuSO4.Sau 1 thời gian lấy 2 thanh kl ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào,khối lượng dd trong cốc bị giảm mất 0,22g.Trong dd sau pứ,nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol FeSO4.Thêm dd NaOH dư vào cốc,lọc lấy kết tủa r nung ngoài kk đến m không đổi,thu được 14,5g chất rắn.Số gam Cu bám trên mối thanh kl và nồng độ mol của dd CuSO4 ban đầu là bao nhiêu ? (2,56g 6,4g 0,5625M)
1.
M + CuSO4 -> MSO4 + Cu (1)
nCuSO4 ban đầu=0,5.0,2=0,1(mol)
nCuSO4 sau PƯ=0,5.0,1=0,05(mol)
nCuSO4 bị PƯ=0,1-0,05=0,05(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nM=nCu=nCuSO4 bị PƯ=0,05(mol)
mCu sinh ra=64.0,05=3,2(g)
Ta có:
mCu-mM=0,4
=>mM=3,2-0,4=2,8(g)
MM=\(\dfrac{2,8}{0,05}=56\)
Vậy M là sắt,KHHH là Fe
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu (3)
nAgNO3=0,1(mol)
nCu(NO3)2=0,1(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nAg=nAgNO3=0,1(mol)
mAg=108.0,1=10,8(g)
Vì 10,8<15,28 nên phải có PƯ 3
mCu=15,28-10,8=4,48(g)
nCu=0,07(mol)
Vì 0,07<0,1 nên sau PƯ 3 xảy ra thì Cu(NO3)2 dư
Theo PTHH 2 và 3 ta có:
nFe(2)=\(\dfrac{1}{2}\)nAg=0,05(mol)
nFe(3)=nCu=0,07(mol)
=>mFe=(0,05+0,07).56=6,72(g)
Bài 2 sao mình tính mCu bám trên thanh sắt là 11,6 nhỉ
Bài 1 :
a)
Theo đề bài ta có : nCuSO4 = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
mà sau PƯ CuSO4 còn dư 0,1M => nCuSO4 (pư) = 0,05 (mol)
PTHH :
\(M+C\text{uS}O4->MSO4+Cu\)
0,05mol...0,05mol.....................0,05mol
Ta có :
\(\Delta m\left(t\text{ă}ng\right)=m_{kl\left(sau\right)}-m_{kl\left(tr\text{ư}\text{ớc}\right)}=mCu-mM\)
<=> 0,05.64 - 0,05.M = 0,4
=> M = 56 (g/mol) (nhận) ( Fe = 56 )
=> M là sắt ( Fe)
b)
Ta xét TH 1 : hỗn hợp muối đều phản ứng hết với kim loại M
PTHH :
\(Fe+2AgNO3->Fe\left(NO3\right)2+2Ag\)
\(Fe+Cu\left(NO3\right)2->Fe\left(NO3\right)2+Cu\)
mcr = mCu + mAg = 0,1.64 + 0,1.108 = 17,2(g) > 15,2(g) => TH này không thỏa mãn
Ta xét TH2 : kim loại M chỉ phản ứng hết với dd muối AgNO3
PTHh :
\(Fe+2AgNO3->Fe\left(NO3\right)2+2Ag\)
0,05mol...0,1mol..................................0,1mol
=> mcr = 0,1.108 = 10,8 (g) < 15,28(g) => TH này không thỏa mãn
Ta xét TH 3 : Kim loại M pư với 2 dd muối nhưng sau pư Cu(NO3)2 còn dư
Gọi x là số mol của Cu(NO3)2 dư
PTHH :
\(Fe+2AgNO3->Fe\left(NO3\right)2+2Ag\)
0,05mol...................................................0,1mol
Fe + CuSO4 \(->\) FeSO4 + Cu
xmol.....................................xmol
Ta có :
mCu + mAg = 15,28
<=> 64x + 0,1.108 = 15,28
<=> 64x = 4,48 => x = 0,07(mol)
=> mFe(pư) = (0,05+0,07).56 = 6,72(g)
Vậy....
1 thanh kim loại M có hóa trị 2 dc nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5 M.Sau 1 thời gian lấy M ra thấy khối lượng thanh kim loại tăng 1,6 lần . nồng độ dd CuSO4 giảm còn 0,3M.
a) xác định M
b) lấy thanh M có khối lượng ban đầu là 8,4 g nhúng vào hỗn hợp dd chứa AgNO3 0,2M & CuSO4 0,1M .Hỏi thanh M có tan hết ko.tính khối lượng chất rắn A thu đc sau pư & nồng độ mol của các muối trong dd B.biết V=1 lít
bạn lm đk bài này chưa mk cx đg cần
1.Cho một bản kẽm vào cốc chứa 200g dd HCl 10%.Khi lấy bản kẽm ra rửa sạch, làm khô cân lại khối lượng giảm đi 6,5g so với trước.Xác định nồng độ dd HCl sau phản ứng.
2.Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 5 gam trong 50ml dd CuSO4 15%(d=1.12g/ml). Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 5,16 g. Tính nồng đô % (C%) của chất còn lại trong dd sau phản ứng.
Bài 1:
\(m_{HCl}=200.10\%=20g\)
\(\text{Zn+2HCl-->ZnCl2+h2}\)
m giảm=mZn phản ứng=6.5-->nZn phản ứng=0.1
-->nHCl phản ứng=0.1-->mHCl phản ứng=3.65
\(\Rightarrow\text{mHCl dư=20-3.65=16.35}\)
mdd sau phản ứng =200+6,5-0,1.2=206,3
\(\Rightarrow x\%_{HCl}=\frac{16,35}{206,3}=7,93\%\)
Bài 2:
\(\text{mdd cuso4= 56g-->nCuSO4=0.0525}\)
\(\text{Fe+CuSO4-->FeSO4+Cu}\)
a.........a..............a...........a
Ta có :
\(\text{5-56a+64a=5.16-->a=0.02}\)
mdd sau phản ứng m=56-0.16=55.84
\(C\%_{CuSO4_{du}}=\frac{\text{0.0325.160}}{\text{55.84}}\text{=9.3%}\)
\(C\%_{FeSO4}=\frac{\text{0,02.152}}{\text{55,84}}=\text{5.44 }\text{ }\)
Nhúng một lá Fe nặng 8g vào 500ml dd CuSO4 2M . Sau 1 thời gian lấy lá sắt cân lại thấy nặng 8,8g . Xen thể tích dd không thay đổi . Nồng độ CuSo4 sau phản ứng ?
Có một bản nhôm có khối lượng 70g vào dd CuSO4. Sau môt thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9g. Khối lượng đồng bám vào nhôm là bao nhiêu ?
Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dd bạc nitrat sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g . Lá kim lọa sau phản ứng có khối lượng ?
Fe + CuSO4 -----> FeSO4 +Cu
Gọi nFe =x ----->mFe =66x
Theo pthh
n\(_{Cu}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
=>m\(_{Cu}=64x\left(g\right)\)
Theo bài ra ta có
\(64x-56x=8,8-8\)
=>8x=0,8
=>x=0,1(mol)
Ta có
n\(_{CuSO4}=\)0,5. 2=1(mol)
Theo pthh
n\(_{CuSO4}=n_{Fe}=0,1mol\)
=>nCuSO4 dư =1-0,1=0,9(mol)
C\(_{M\left(CuSO4\right)}=\frac{0,9}{0,5}=1,8\left(M\right)\)
Chúc bạn hok tốt
Nhớ tích cho mình nhé
1. \(n_{Fe.pu}=x\)
\(PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(n_{CuSO_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(Theo\cdot pt:64x-56x=8,8-8\\ \Leftrightarrow x=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4.du}=1-0,1=0,9\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M_{CuSO_4.du}}=\frac{0,9}{0,5}=1,8\left(M\right)\)
2.
\(PTHH:2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(Theo\cdot pt:m_{Cu}=76,9-70=6,9\left(g\right)\)
3.
Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dd bạc nitrat sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g . Lá kim lọai sau phản ứng có khối lượng ?
\(\Rightarrow m_{kl}=23,2\left(g\right)\)