cho 5,4 g hỗn hợp gồm 2 kl thuộc 2 chu kì kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm 1A tác dụng vs dd H2SO4 1 M(dư) thì thu dwowjc 2,24l H2 và dd B
a.%m mỗi kl
b.tính Cm các chất trong chất trong B.Biết H2SO4 dư so vs lg phản ứng là 20%
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA. Cho 5,4 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. a. Xác định hai kim loại và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch B?
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(2X+H_2SO_4\rightarrow X_2SO_4+H_2\)
0,2 \(\leftarrow\) 0,1
\(\Rightarrow\overline{M_X}=\dfrac{5,4}{0,2}=27\) \(\Rightarrow X_1< 27< X_2\)
Mà X1, X2 thuộc nhóm IA
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1:Na\\X_2:K\end{matrix}\right.\) Gọi \(n_{Na}=x\left(mol\right)\) , \(n_K=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}BTKL:23x+39y=5,4\\BTe:x+y=2n_{H_2}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15mol\\y=0,05mol\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Na}=\dfrac{0,15\cdot23}{5,4}\cdot100\%=63,89\%\)
\(\%m_K=100\%-63,89\%=36,11\%\)
Khi cô cạn dung dịch thu được muối: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,15mol\\n_{K^+}=0,05mol\\n_{SO_4^{2-}}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,1mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{m'}=0,15\cdot23+0,05\cdot39+0,1\cdot\left(32+4\cdot16\right)=15g\)
hỗn hợp A gồm 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA. Cho 5,4 gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 1M (dư) thì thu được 2,479 lít khí hidro (đkc) và dung dịch B.
a. xác định kim loại đó
b. tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c. tính nồng độ mol các chất lượng trong B. Biết lượng H2SO4 dư với lượng phản ứng là 20%
a, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
BT e, có: nR = 2nH2 = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\overline{M}_R=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(g/mol\right)\)
Mà: 2 KL thuộc 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA.
→ Na và K.
b, Có: 23nNa + 39nK = 5,4 (1)
BT e, có: nNa + nK = 2nH2 = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,15\left(mol\right)\\n_K=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,15.23}{5,4}.100\%\approx63,89\%\\\%m_K\approx36,11\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT H, có: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,1.20\%=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1+0,02}{1}=0,12\left(l\right)\)
BTNT Na, có: nNa2SO4 = 1/2.nNa = 0,075 (mol)
BTNT K, có: nK2SO4 = 1/2.nK = 0,025 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,02}{0,12}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\\C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,075}{0,12}=0,625\left(M\right)\\C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,025}{0,12}=\dfrac{5}{24}\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
\(HCIII\text{R + 2HCl -> RCl2 + H2}I->RCI2+H2\)
Ta có : \(nH2=0,3mol->M\text{ R}=8,8\)/\(0,3=29,3\)
Ta có : \(\text{24 < 29,3 < 40 nên 2 kim loại là Mg và Ca}\)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x , y
\(\text{-> x+y=0,3; 24x+40y=8,8}\)
Giải được \(\text{x = 0,2 ; y = 0,1 }\)
\(\text{-> mMg=24.0,2=4,8 gam -> %Mg=54,5% -> %Ca=45,5%}\)
Cho 3,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd HCl dư thu được 1,12 lít khí H2 ( đkc). Vậy 2 KL kiềm là
A. Li và Na
B. K và Rb
C. Rb và Cs
D. Na và K
Hỗn hợp A gồm phenol và etanol
- Cho m gam A tác dụng dd NaOH thu 11,6g muối
- Cho m gam A tác dụng Na thu 2,24l khí H2 (0꙳C, 1atm)
a) Tính phần trăm KL các chất trong A
b) Lấy 2m gam A tác dụng dd Br2, nêu hiện tượng và tính KL kết tủa biết hiệu suất là 80%
a)
n H2 = 1.2,24/0,082.(273+0) = 0,1(mol)
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
n etanol + n phenol = 2n H2 = 0,2(mol)
n phenol = n C6H5ONa = 11,6/116 = 0,1(mol)
=> n etanol = 0,2- 0,1 = 0,1(mol)
%m etanol = 0,1.46/(0,1.46 + 0,1.94) .100% = 32,86%
%m phenol = 100% - 32,86% = 67,14%
b)
2m gam A chứa 0,2 mol phenol
$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH+ 3HBr$
Xuất hiện kết tủa màu trắng :
n C6H2Br3OH = n phenol .80% = 0,2.80% = 0,16(mol)
m C6H2Br3OH = 0,16.331 = 52,96(gam)
1/ Hòa tan 3,6g một kl hóa trị II vào 146g dd HCl thu được 3,36 lít khí (đkc)
a) R là kl nào?
b) Tính nồng độ C% của muối trong dd?
2/ Cho 1,4g hh gồm 2 kl ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước (dư) thu dc dd kiềm có m tăng 1,36g so vs m nước ban đầu. 2 kl đó là ?
3/Nguyên tố A nhóm VIA. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ m giữa A và õi là 2/3. Tìm A?
1/a) X: KL hoá trị II
X+ 2HCl ----> XCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
n H2= 3.36/22.4=0.15 mol
M X= 3.6/0.15=24 g/mol
=> X là Mg
b) Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0.15 0.3 0.15 0.15
m MgCl2= 0.15 x 95= 14.25g
Định luật bảo toàn khối lượng
mdd MgCl2= 3.6 + 146 - (0.15x2)=149.3g
C%=( 14.25x 100)/ 149.3= 9.5%
Cho 2 g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd H2SO4 10% rồi cô cạn thì được 8,72 g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định 2 kim loại
HD:
Gọi M là kim loại trung bình của 2 kim loại cần tìm. Ta có:
M + H2SO4 ---> MSO4 + H2
2 98x 8,72 2x
Gọi x là số mol M phản ứng. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2 + 98x = 8,72 + 2x. Suy ra x = 0,07 mol.
Như vậy, khối lượng trung bình của kim loại M = 2/0,07 = 28,57. Vì hai kim loại ở nhóm IIA mà thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên hai kim loại đó là Mg và Ca.
Hòa tan m gam một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng lượng vừa đủ 50g dd HCL được dd Y và 2,24L khí H2 thoát ra . Cô cạn dd Y thu được 10,46g muối khan .
a)Xác định A,B và % khối lượng của A,B trong X?
b)Tính C% của các muối có trong dung dịch Y?