a) Gọi công thức chung của 2 kim loại là X
2X + H2SO4 → X2SO4 + H2↑
nH2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 mol
nX = 2nH2 = 0,2 mol
Mx =\(\frac{5,4}{0,2}\) = 27
2 kim loại thuộc nhóm IA, ở 2 chu kì liên tiếp → Natri, kali
Gọi số mol Na, K là x, y
Ta có hpt:\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\23x+39y=5,4\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Na}=\frac{0,15.23}{5,4}.100\%=63,89\%\)
\(\%m_K=100\%-63,89\%=36,11\%\)
b) nH2SO4 p.ứ = nH2 = 0,1 mol
H2SO4 dùng dư 20% so với lượng phản ứng
→ nH2SO4 dư =\(\frac{0,1.20}{100}\) = 0,02 mol
nH2SO4 ban đầu = 0,1 + 0,02 = 0,12 (mol)
Vdd H2SO4 = \(\frac{0,12}{1}\) = 0,12 (l)
Dung dịch sau phản ứng có: Na2SO4: nNa2SO4 = \(\frac{1}{2}\)nNa = 0,075 mol
K2SO4: nK2SO4 =\(\frac{1}{2}\) nK = 0,025 mol
H2SO4 dư: nH2SO4 dư = 0,02 (mol)
CM (Na2SO4) = \(\frac{0,075}{0,12}\) = 0,625 (M)
CM (K2SO4) =\(\frac{0,025}{0,12}\) =\(\frac{5}{24}\)(M)
CM (H2SO4 dư) = \(\frac{0,02}{0,12}\) =\(\frac{1}{6}\)(M)