Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với H2O được dung dịch B. Thêm vào B 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Sau đó thêm tiếp 0,8g NaOH để trung hòa HCl dư được dung dịch C. Cô cạn C được 5,4g muối. Xác định 2 kim loại kiềm và khối lượng mỗi kim loại.
Hòa tan hoàn toàn 3.2g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau ở nhóm IIA vào dung dịch HCL dư thu được 2.24 lít H2(đktc). Xác định 2 kim loại đó
Hòa tan 20,2 g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại đó và tính khối lượng mỗi kim loại.
Nếu cho 10,1g X vào dung dịch HCl dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu g?
Cho 2,2 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,68 lít khí hidro ( đktc ) . Xác định hai kim loại . ( Be = 9 , Mg = 24 , Ca = 40 , Sr = 87 , Ba = 137 )
Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). a)Hai kim loại là? b)Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
Cho 2,4g 1 kim loại X thuộc nhóm IIA hòa tan vừa hết trong dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được 5,8g kết tủa.
a, Xác định kim loại X.
b, Tính thể tích dung dịch HCl