5. Cho một lượng Ca tác dụng hoàn toàn với 200g nước. Để trung hòa dd thu đc cần dùng 200ml dd HCl 0,5M
a) Tính khối lượng Ca ban đầu
b) Tính C% của dd Ca(OH)2 thu đc
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 38,2 g hỗn hợp na2co3 và k2co3 vào 200g dd hcl thu đc khí A vad dd B cho A vào dd ca(oh)2 dư thu đc 30g kết tủa
a tính C% của dd hcl
b tính C% của dd B
\(Đặt:n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}106a+138b=38,2\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100=10,95\%\\ b.m_{ddB}=38,2+200-0,3.44=225\left(g\right)\\ C\%_{ddKCl}=\dfrac{74,5.2.0,2}{225}.100\approx13,244\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5.2.0,1}{225}.100=5,2\%\)
Bài 25: Nung nóng 40 g đá vôi (có chứa 80% CaCO3 ) đến khối lượng không đổi.
a/ Tính thể tích khí (đktc) thu được?
b/ Dùng dd Ca(OH)2 0,5% để hấp thu hoàn toàn lượng khí trên thu được muối trung hòa. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?
a)\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40.80\%}{100}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,32\left(mol\right)\)
b) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,32.74}{0,5\%}=4736\left(g\right)\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
trung hoà hoàn toàn 200g dd HCl 7,3% bằng dung dịch Ca(OH)2 14,8%
a) Tính khối lượng dd Ca(OH)2 tối thiểu phải dùng
b) Tính nồng độ phần dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$n_{HCl} = \dfrac{200.7,3\%}{36,5} = 0,4(mol)$
$Ca(OH)_2 + 2HCl \to CaCl_2 + 2H_2O$
$n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ Ca(OH)_2} = \dfrac{0,2.74}{14,8\%} = 100(gam)$
b)
Sau phản ứng : $m_{dd} = 200 + 100 = 300(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,2.111}{300}.100\% = 7,4\%$
Trung hòa 300ml dd Ca(OH)2 1M bằng 200ml dd HCl 0,2M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Muối p.ư xảy ra hoàn toàn phải thêm dd Ca(OH)2 1M hay dd HCl 0,2M và thêm với thể tích bao nhiêu ?
c) Tính Cm của dd tạo thành sau p.ư trong trường hợp p.ư xảy ra hoàn toàn
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
a
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02<------0,04----->0,02
Xét \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,04}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\)
\(m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\)
b
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn phải thêm dung dịch HCl 0,2 M
\(n_{HCl.cần}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl.cần.thêm}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)
\(V_{cần.\left(HCl\right)}=\dfrac{0,56}{0,2}=2,8\left(l\right)=280\left(ml\right)\\ V_{cần.thêm\left(HCl\right)}=280-200=80\left(ml\right)\)
c
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,02}{0,3+0,28}=\dfrac{1}{29}M\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02<----0,04------>0,02
a
\(m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\)
b
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn thì phải thêm dd HCl 0,2M.
\(n_{HCl.cần}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl.cần.thêm}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\\ V_{HCl.cần.}=\dfrac{0,56}{0,2}=2,8\left(l\right)\\ V_{HCl.cần.thêm}=2,8-0,2=2,6\left(l\right)=260\left(ml\right)\)
c
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,3}{0,3+2,8}=\dfrac{3}{31}M\)
cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước thu đc 0,5l dd bazo
a, viết PTHH và tính nống độ mol của dd bazo thu đc
b, tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Câu 1:Hòa tan hoàn toàn 7.6g hỗn hợp X gồm Mg và MgO bằng dd HCl 7.3% thu đc dd A và 3.36l khí H2 ở đktc.
a, Tính khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b,Tính khối lượng dd HCl cần dùng.
c, Cho dd NaOH dư vào dd A thu đc kết tủa B. Tính khối lượng của B
Câu 2: Nhúng thanh kim loại đồng vào trong 50ml dd AgNO3 8% có khối lượng riêng D=1.0625g/cm3. Tính khối lượng đồng phản ứng.
Mình đang cần gấp, mn giúp mình vs ạ. Cảm ơn mn nhiều.
người ta dùng khí co dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO và FeO thu đc hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng với 200ml dd Ca(OH)2 2,5M thì thu đc 30g kết tủa trắng. Xác định khối lượng của hỗn hợp kim loại Y.
Giúp mình với
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2FeO+CO_2\uparrow\)
\(CO+PbO\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+Pb\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\)
--> Hh kim loại Y là Cu , Pb , FeO , Fe
hh khí Z sau p/u là CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
trc p/u : 0,5 0,3
p/u : 0,3 0,3 0,3 0,3
sau : 0,3 0,2 0 0,3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khổi lượng :
\(m_Y=53,5-13,2=40,3\left(g\right)\)