Động từ khác danh từ như thế nào? (Về những kết hợp từ đứng trước và đứng sau, về chức năng của chúng trong câu)
động từ khác danh từ như thế nào ? ( về những kết hợp từ đứng trước và đứng sau , về chức năng của chúng trong câu )
động từ :
- chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật
- khả năng kết hợp : đã , đang , sẽ ,không ,chưa , chẳng , hãy ,chớ , đừng vào trước . Vào sau là các từ bổ sung cho động từ
- chức năng : vị ngữ
danh từ :
-chỉ người , vật , khái niệm ,hiện tượng
- khả năng kết hợp :Từ chỉ số lượng đứng trước . Này , ấy ,đó đứng sau .
- chức năng : chủ ngữ làm vị ngữ khi có từ là đứng trước
động từ khác danh từ thế nào(về những kết hợp từ đứng trc và sau,về chức năng của chúng trog câu_
-Động từ:là từ dùng để chỉ hoạt động Động từ có khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng ở phía trước để tạo thành cụm động từ.
Động từ thường làm vị ngữ trong câu. Khi làm chủ ngữ động từ thường đi kèm với từ "là" và chúng mất khả năng kết hợp với các từ sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng.
Ví dụ: Viết là việc học sinh phải luyện tập thường xuyên.
- Danh từ là những từ thường dùng để chỉ người, chỉ vật, hiện tượng, khái niệm,… Ở đây, danh từ là để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó
+ Danh từ có thể làm chủ ngữ hoăc vị ngữ trong câu
4. Đọc hai câu sau:
(1): Còn chúng tôi thì chạy trên cao điểm cả ban ngày.
(2): Còn chúng tôi thì chúng tôi không sợ.
a. Sự khác nhau về chức năng của từ “chúng tôi” đứng trước trợ từ “thì” trong
Động từ có đặc điểm gì khác danh từ:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
- Về khả năng làm vị ngữ?
Động từ khác danh từ ở chỗ:
- Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, thực thể...
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của thực thể, sự vật...
Động từ có đặc điểm gì khác danh từ?
-Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ?
-Về khả năng làm vị ngữ?
Danh từ : _ Làm chủ ngữ
_ Ko kết hợp đc vs các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , đừng , chớ .
Động từ : _ Làm vị ngữ
_ Có khả năng kết hợp vs các từ : đã , sẽ , đang , cũng , vẫn , hãy , đừng , chớ .
Nhưng khi lm chủ ngữ thì mất khả năng kết hợp vs các phụ ngữ.
Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau các từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên
- Danh từ có thể đứng sau: những, các, một…
- Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa…
- Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá…
:.Đọc hai câu sau:
(1) Thầy thì thầy không bênh vực những em lười học.
(2) Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.
a.Cho biết sự khác nhau về chức năng của từ “ thầy” đứng trước trợ từ “ thì” trong hai câu trên.
b.Nếu bỏ từ “ thầy” đầu tiên ở câu (1) thì ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Cho biết tác dụng của từ “ thầy” trước trợ từ “thì” trong câu ấy?
a. Sự khác nhau về chức năng của từ “ thầy” đứng trước trợ từ “ thì” trong hai câu trên:
- Trong câu (1): Từ “ thầy” đứng trước trợ từ “thì” có chức năng làm chủ ngữ của câu.
- Trong câu (2): Từ “ thầy” đứng trước trợ từ “thì” có chức năng làm khởi ngữ của câu.
Giải thích:
- Trong câu (1): Chủ ngữ của câu là “thầy”, vị ngữ của câu là “không bênh vực những em lười học”. Từ “thì” trong câu này có tác dụng nối hai vế câu, bổ sung ý nghĩa cho vế thứ nhất.
- Trong câu (2): Khởi ngữ của câu là “thầy”, vị ngữ của câu là chuỗi động từ “sờ vòi, sờ ngà, sờ tai, sờ chân, sờ đuôi”. Từ “thì” trong câu này có tác dụng nối các động từ trong chuỗi động từ, bổ sung ý nghĩa cho các động từ đó.
b. Nếu bỏ từ “ thầy” đầu tiên ở câu (1) thì ý nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? Cho biết tác dụng của từ “ thầy” trước trợ từ “thì” trong câu ấy?
Nếu bỏ từ “ thầy” đầu tiên ở câu (1) thì ý nghĩa cơ bản của câu sẽ thay đổi. Câu sẽ thành:
“Thì không bênh vực những em lười học.”
- Câu này không còn rõ ràng về chủ thể hành động “không bênh vực những em lười học”. Có thể là ai đó, không phải thầy, đang không bênh vực những em lười học.
- Từ “ thầy” trong câu (1) có tác dụng xác định rõ chủ thể hành động “không bênh vực những em lười học” là thầy. Từ “ thầy” trong câu này cũng có tác dụng nhấn mạnh vai trò của thầy trong việc giáo dục học sinh.
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sẵp xếp chúng thành loại.
Các danh từ trung tâm: làng, gạo, trâu
- Các từ phụ trước: ba, cả, thúng, con
- Từ phụ sau: ấy, nếp, đực
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau | |||
T2 | T1 | T1 | T2 | S1 | S2 |
làng | ấy | ||||
ba | thúng | gạo | nếp | ||
Ba | con | trâu | đực | ||
ba | con | trâu | ấy | ||
Cả | làng |