Động từ khác danh từ ở chỗ:
- Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, thực thể...
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của thực thể, sự vật...
Động từ khác danh từ ở chỗ:
- Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng, khái niệm, thực thể...
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của thực thể, sự vật...
ĐỀ SỐ 8
1. Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì I. ( 1,0 điểm)
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. ( 1,0 điểm)
3. ( 3,0 điểm)
So sánh đặc điểm ngữ pháp của động từ và danh từ ở các phương diện:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ;
- Về khả năng làm vị ngữ trong câu.
Đặt một câu có sử dụng động từ và danh từ, gạch chân dưới các danh từ, động từ ấy.
4. Kể lại giấc mơ được gặp Sơn Tinh của em. ( 5,0 điểm)
ĐỀ SỐ 8
1. Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì I. ( 1,0 điểm)
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. ( 1,0 điểm)
3. ( 3,0 điểm)
So sánh đặc điểm ngữ pháp của động từ và danh từ ở các phương diện:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ;
- Về khả năng làm vị ngữ trong câu.
Đặt một câu có sử dụng động từ và danh từ, gạch chân dưới các danh từ, động từ ấy.
4. Kể lại giấc mơ được gặp Sơn Tinh của em. ( 5,0 điểm)
ĐỀ SỐ 8
1. Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì I. ( 1,0 điểm)
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. ( 1,0 điểm)
3. ( 3,0 điểm)
So sánh đặc điểm ngữ pháp của động từ và danh từ ở các phương diện:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ;
- Về khả năng làm vị ngữ trong câu.
Đặt một câu có sử dụng động từ và danh từ, gạch chân dưới các danh từ, động từ ấy.
4. Kể lại giấc mơ được gặp Sơn Tinh của em. ( 5,0 điểm)
ĐỀ SỐ 8
1. Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì I. ( 1,0 điểm)
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. ( 1,0 điểm)
3. ( 3,0 điểm)
So sánh đặc điểm ngữ pháp của động từ và danh từ ở các phương diện:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ;
- Về khả năng làm vị ngữ trong câu.
Đặt một câu có sử dụng động từ và danh từ, gạch chân dưới các danh từ, động từ ấy.
4. Kể lại giấc mơ được gặp Sơn Tinh của em. ( 5,0 điểm)
ĐỀ SỐ 8
1. Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì I. ( 1,0 điểm)
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. ( 1,0 điểm)
3. ( 3,0 điểm)
So sánh đặc điểm ngữ pháp của động từ và danh từ ở các phương diện:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ;
- Về khả năng làm vị ngữ trong câu.
Đặt một câu có sử dụng động từ và danh từ, gạch chân dưới các danh từ, động từ ấy.
4. Kể lại giấc mơ được gặp Sơn Tinh của em. ( 5,0 điểm)
ĐỀ SỐ 8
1. Kể tên những truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì I. ( 1,0 điểm)
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. ( 1,0 điểm)
3. ( 3,0 điểm)
So sánh đặc điểm ngữ pháp của động từ và danh từ ở các phương diện:
- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ;
- Về khả năng làm vị ngữ trong câu.
Đặt một câu có sử dụng động từ và danh từ, gạch chân dưới các danh từ, động từ ấy.
4. Kể lại giấc mơ được gặp Sơn Tinh của em. ( 5,0 điểm)
viết đoạn văn từ 8-10 câu nêu cảm nghĩ về dế Mèn có chỉ ra 1 cụm danh từ làm chủ ngữ ,1 cụm động từ làm vị ngữ
So sánh tính từ với động từ:
- Về khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, chớ hãy, đừng.
- Về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu
viết đoạn văn từ 8-10 câu nêu cảm nghĩ về Cô bé bán diêm có chỉ ra 1 cụm danh từ làm chủ ngữ ,1 cụm động từ làm vị ngữ