Đá hoa khi bị nung nóng thì biến thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic . Như vậy đá hoa được cấu tạo bởi những nguyên tố nào
Câu 1
a) Tính hóa trị của Na trong Na2O , S trong Al2S3 , Ba trong BaO
b) Dựa và hóa trị của nhóm PO hãy tính hóa trị của Al trong AlPO , Fe trong Fe(PO )
Câu 2 đá hoa khi bị nung nóng thì biến thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic . Như vậy đá hoa được cấu tạo bởi những nguyên tố nào
a) Xét Na2O thôi nhé: oxy có hóa trị không đổi là -2
1 phân tử sẽ trung hòa về điện, oxy là -2 thì 2 phân tử Na sẽ có số oxy hóa là +1 để cộng với -2 ra bằng 0
c) Theo pthh: CaCO3 → CaO + CO2
Đá đôlômit là hỗn hợp 2 chất CaCO3 và MgCO3 khi nung nóng, tương tự CaCO3, MgCO3 cũng tạo ra MgO và CO2
a) Viết công thức về khối lượng của 2 phản ứng xảy ra khi nung đá đôlômit
b) Nung nóng 192 kg đôlômit có 88 kg khí CO2. Tính khối lượng hỗn hợp 2 chất CaCo3 và MgCO3
........ giúp mình nha.......
cho 4.06g 1 oxit sắt bị khử hoàn toàn bởi CO khi đun nóng thu được m g Fe và khí tạo thành cho tác dụng với dung dịch canxi hidroxit dư th u được 7g kết tủa. tính m
FexOy+yCO\(\rightarrow\)xFe+yCO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O(2)
- Theo PTHH (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07mol\)
- Theo PTHH(1) ta thấy: Ooxit+OCO=OCO2
\(\rightarrow\)nO(oxit)=nO(CO2)-nO(CO)=0,07.2-0,07=0,07 mol
mO(oxit)=0,07.16=1,12 gam
m=mFe=4,06-1,12=2,94 gam\(\rightarrow\)nFe=\(\dfrac{2,94}{56}=0,0525mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,0525}{0,07}=\dfrac{3}{4}\)
Fe3O4
1.Hợp chất X tạo bởi nguyên tố Al và O, có phân tử khối là 102. Biết tỉ lệ khối lượng của Al với O là 6,75/6. Tìm số nguyên tử Al và O trong X.
2.Nung nóng hợp chất A, A bị phân hủy hoàn toàn tạo thành 56 gam CaO và 44 gam CO2. Cho biết các nguyên tố tạo nên A. Khối lượng của mỗi nguyên tố trong A.
Giải chi tiết giúp mình với! Cảm ơn nhìu
bài 1: gọi công thức hợp chất X là AlxOy
theo đề ta có : \(\frac{27x}{16y}=\frac{6,75}{6}\)
=> \(\frac{27x+16y}{6,75+6}=\frac{102}{12,75}=8\)
=> x=8.6,75:27=2
y=8.6:16=3
vậy CTHH của X là Al2O3
Người ta nung 10 tấn đá vôi ( Canxi cacbonat ) Phản ứng tạo thành vôi sống CaO và khí Cacbonic.
a. Tính lượng vôi sống thu được
b. Tính thể tích Cacbonic sinh ra (đktc)?
PTHH : \(CaCO_3\left(t^o\right)->CaO+CO_2\uparrow\) (1)
10 tấn -> 10 000 000 g
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10000000}{40+12+16.3}=\text{100000}\left(mol\right)\)
Từ (1) => \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=\text{100000}mol\)
=> \(m_{CaO}=n.M=100000.56=5600000\left(g\right)\)
b) Từ (1) => \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\text{100000}mol\)
=> \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=n.22,4=100000.22,4=2240000\left(l\right)\)
Viết phản ứng hóa học:
1. Ngâm một quả trứng (còn nguyên vỏ) vào giấm ăn, canxicacbonat trong vỏ trứng bị axit trong giấm hòa tan tạo thành muối canxi, nước và giải phóng khí cacbonic. Sau một thời gian phần đá vôi ở vỏ trứng vị hòa tan hết chỉ còn lại lớp vỏ dai, lúc này nếu lấy quả trứng ra thả nhẹ xuống đất quả trứng có thể nảy lên do tính đàn hồi của lớp vỏ dai.
Vỏ trứng CaCO3
Giấm ăn: CH3COOH
\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+CO_2+H_2O\)
Người ta nung 10 tấn đá vôi ( Canxi cacbonat ) Phản ứng tạo thành vôi sống CaO và khí Cacbonic.
a. Tính lượng vôi sống thu được
b. Tính thể tích Cacbonic sinh ra (đktc)?
a) CaCO3 --to--> CaO + CO2 (1)
n\(CaCO_3\) = \(\dfrac{10000000}{100}\) = 100000(mol)
Theo PT (1) ta có: nCaO = n\(CaCO_3\) = 100000(mol)
=> mCaO = 100000.56 = 5600000(g) = 5,6(tấn)
b) Theo PT (1) ta có: n\(CO_2\) = n\(CaCO_3\) = 100000(mol)
=> V\(CO_2\) = 100000.22,4 = 2240000(l)
Hợp chất tạo bởi nguyên tố X (hóa trị III) và oxi có PTK là 160. X là nguyên tố nào sau đây?
Nguyên tố R có cấu hình e 1s22s2p3 công thức hợp chất khí hidro và công thức hợp chất oxit cao nhất là
R có cấu hình e: 1s22s22p3
Nên R thuộc ô 7, nhóm VA, chu kì 2
CT hợp chất khí với H: NH3
CT hợp chất oxit cao nhất: N2O5