x là một amino axit chứa 1 nhóm nh2 và 1 nhóm cooh.Cho 0.1 mol X tác dụng với dd Naoh vừa đủ thì thu được 9,7g muối. CTPT của X
Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 22,95.
C. 24,30.
D. 21,15.
Đáp án C
t e t r a p e p t i t X + 4 N a O H ⏟ 0 , 3 m o l → m u o ́ a i + H 2 O ⏟ 0 , 075 m o l m X = 34 , 95 ⏟ m m u o ́ a i + 0 , 075 . 18 ⏟ m H 2 O - 0 , 3 . 40 ⏟ m N a O H = 24 , 3 g a m
Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là :
A. 22,95
B. 21,15
C. 24,30
D. 21,60
Amino axit X chứa a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là:
A. C4H7NO4
B. C5H7NO2
C. C3H7NO2
D. C4H6N2O2
Đáp án A
X có dạng (H2N)aR(COOH)b
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + a mol HCl → (ClH3N)aR(COOH)b
n(ClH3N)aR(COOH)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(ClH3N)aR(COOH)b = 52,5a + MR + 45b = 169,5 (*)
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + b mol NaOH → (H2N)aR(COONa)b + H2O
n(H2N)aR(COONa)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(H2N)aR(COONa)b = 16a + MR + 67b = 177 (**)
- Từ (*) và (**) ta có hpt : Từ đáp án ta thấy a = 1 hoặc a = 2
+ a = 1 → MR = 27, b = 2 → X là C4H7NO4 → Đáp án đúng là đáp án A
+ a = 2 → MR = -100,159; b = 3,659 → loại
Amino axit X chứa a nhóm-COOH và b nhóm -NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 177 gam muối. Công thức phân
A. C4H7NO4
B. C5H7NO2
C. C3H7NO2
D. C4H6N2O2
X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%
B. 26,71%
C. 19,65%
D. 30,34%
Đáp án : B
X có dạng : CnH2n+1O2N và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH
=> mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl
=> mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.
B. 26,71%.
C. 19,65%.
D. 30,34%.
Đáp án B
X có dạng: CnH2n+1O2N và Y là: CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = -0,115
=> nX = 0,08; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.
B. 26,71%.
C. 19,65%.
D. 30,34%.
Đáp án B
X có dạng : CnH2n+1O2N và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH => mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl => mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
X và Y đều là α-amino axit no, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 còn Y có một nhóm–NH2 và hai nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm hai muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm hai muối. Phần trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%.
. 26,71%.
C. 19,65%.
D. 30,34%
Đáp án B
X có dạng : CnH2n+1O2N
và Y là : CnH2n-1O4N
nX + nY = 0,25 mol (1)
Z + NaOH
=> mmuối = nX.(14n + 69) + nY.(14n + 121) = 40,09g (2)
Z + HCl
=> mmuối = nX.(14n + 83,5) + nY.(14n + 113,5) = 39,975g (3)
Từ (2,3) => 14,5nX – 7,5nY = - 0,115
=> nX = 0,08 ; nY = 0,17 mol
=> n = 4
=> X là C4H9O2N và Y là C4H7O4N
=> %mX = 26,71%
Amino axit X mạch không nhánh chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Khi cho 1 mol X td hết vs dd NaOH thu đc 144g muối. CTPT của X là