Đáp án C
t e t r a p e p t i t X + 4 N a O H ⏟ 0 , 3 m o l → m u o ́ a i + H 2 O ⏟ 0 , 075 m o l m X = 34 , 95 ⏟ m m u o ́ a i + 0 , 075 . 18 ⏟ m H 2 O - 0 , 3 . 40 ⏟ m N a O H = 24 , 3 g a m
Đáp án C
t e t r a p e p t i t X + 4 N a O H ⏟ 0 , 3 m o l → m u o ́ a i + H 2 O ⏟ 0 , 075 m o l m X = 34 , 95 ⏟ m m u o ́ a i + 0 , 075 . 18 ⏟ m H 2 O - 0 , 3 . 40 ⏟ m N a O H = 24 , 3 g a m
Thủy phân hoàn toàn 42,96 gam hỗn hợp gồm hia tetrapeptit trong môi trường axit thu được 49,44 gam hỗn hợp X gồm các amino axit no, mạch hở (chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl –COOH và 1 nhóm amino –NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 66,96.
B. 62,58.
C. 60,48.
D. 76,16.
Đốt cháy hoàn toàn a mol amino axit X no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm cacboxyl (COOH) và 1 nhóm amino (NH2) thu được 3a mol CO2. Nếu cho 31,15 gam X tác dụng với dung dịch KOH (dư) thì kết thúc phản ứng thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là
A. 45,44.
B. 44,50.
C. 44,80.
D. 44,25.
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 49,56
B. 44,48
C. 51,72
D. 59,28
Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là:
A. 8,145 gam và 203,78 gam
B. 32,58 gam và 10,15 gam
C. 16,2 gam và 203,78 gam
D. 16,29 gam và 203,78 gam
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị
của M là
A. 44,48
B. 54,30
C. 51,72
D. 66,00
Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
A. 103,44
B. 132,00
C. 51,72
D. 88,96
Cho 0,3 mol amino axit no, mạch hở X ( chỉ chứa nhóm –COOH và –NH2) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,95 gam rắn. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C2H3COOH.
C. H2NC2H3(COOH)2.
D. (H2N)2C3H5COOH.
Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 3,89
B. 3,59
C. 4,31
D. 3,17
Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
A. 3,17.
B. 3,89
C. 4,31.
D. 3,59