Kể tên các bệnh tim và nêu những biện pháp phòng tránh bệnh tim ! <3
Nêu các bệnh tim mạch - biện pháp phòng tránh để bảo vệ sức khỏe hệ tim mạch.
Tham Khảo:
Để phòng tránh các bệnh lý về tim mạch thì các nhà khoa học đã chứng minh chế độ ăn hợp lý như: Giảm muối, giảm chất béo, ăn nhiều rau, trái cây, ngũ cốc, các thức ăn giàu kali bao gồm chuối, cam, lê, mận chín...; không sử dụng thuốc lá, rượu, bia, kiểm soát huyết áp, tăng cường tập luyện thể dục thể thao sẽ giúp làm giảm nguy cơ mắc bệnh lý tim mạch và người có chế độ ăn uống hợp lý sẽ đạt được hiệu quả tốt trong việc điều trị bệnh tim mạch.
Tham khảo
CÁCH PHÒNG NGỪA BỆNH TIM MẠCH HIỆU QUẢKhông hút thuốc lá Những chất độc hại trong thuốc lá dễ làm tổn thương các mạch máu và tim, gây xơ vữa động mạch. ...Chế độ ăn uống lành mạnh, tốt cho sức khỏe. ...Phòng bệnh béo phì, giữ cân nặng đạt chuẩn. ...Luyện tập thể dục thể thao điều độCác bệnh tim mạch như tăng huyết áp , nhồi máu cơ tim ,...
Khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp:
+ Không sử dụng các chất kích thích có hai như: thuốc lá, rượu, bia, heroin, cà phê…
+ Cần kiểm tra sức khỏe định kỳ hằns năm, để phát hiện khuyết tật li ên quan đến tim mạch giúp chữa trị kịp thời hay có chế độ hoạt động, sinh hoạt ph ù hợp.
+ Khi bị sốc hoăc stress cần điều chỉnh cơ thể kịp thời theo lời khuyên của bác sĩ.
+ Cần tiêm phòng các b ệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hầu và điều trị sớm các chứng bệnh như cúm, thấp khớp,.
+ Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch như mỡ động vật,…
kể tên một số bệnh liên qua đến hệ tuần hoàn và nêu các biện pháp phòng tránh
Vd: bệnh tim mạch, cao huyêts áp, đột quỵ,....
Cách phòng tránh:
- Hạn chế vận động quá sức.
- Ăn uống điều độ
- Sinh hoạt làm mạnh.
- Không lạm dụng chất kích thích.
Vd: bệnh tim mạch, cao huyêts áp, đột quỵ,....
Cách phòng tránh:
- Hạn chế vận động quá sức.
- Ăn uống điều độ
- Sinh hoạt làm mạnh.
- Không lạm dụng chất kích thích.
Kể tên những bệnh mà nấm gây ra cho con người. Để phòng tránh các bệnh đó em cần có những biện pháp nào để phòng bệnh? (mình sẽ like cho mn nha:33)
những loại bệnh mà nấm gây ra là: nấm gây bệnh hắc lào ở da người, nấm gây bệnh lang ben ở ra người,...
- để phòng tránh bệnh nấm da ở người cần vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Không dùng chung đồ dùng cá nhân như quần áo,khăn,...với người đang bị bệnh nấm da. Khi bị bệnh nấm da cần đến cơ sở y tế để điều trị bệnh
những loại bệnh mà nấm gây ra là: nấm gây bệnh hắc lào ở da người, nấm gây bệnh lang ben ở ra người,...
- để phòng tránh bệnh nấm da ở người cần vệ sinh cơ thể sạch sẽ. Không dùng chung đồ dùng cá nhân như quần áo,khăn,...với người đang bị bệnh nấm da. Khi bị bệnh nấm da cần đến cơ sở y tế để điều trị bệnh
Học tốt nhé꒰⑅ᵕ༚ᵕ꒱˖♡
Kể tên các bệnh về tim mạch và nêu biện pháp bảo vệ hệ tuần hoàn.
Một số bệnh về tim mạch:
Bệnh mạch vành Bệnh động mạc ngoại biên Thiếu máu cơ tim Bệnh viêm cơ tim Suy tim Rối loạn nhịp tim
Biện pháp
+Giữ cho cơ thể thỏe mạnh
+Khi hơi mệt cần phải đi kiểm tra tim mạch ngay
+Không làm việc quá sức và nhất là không để nhiễm các loại hóa chất + Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch + Hạn chế các thức ăn có hại cho tim mạch.
+ Không sử dụng các chất kích thích có hại như thuốc lá, hêroin, rượu,...
+ Cần kiểm tra sức khoẻ định kỳ hàng năm
- Cần tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch như thương hàn, bạch hấu... và điéu trị kịp thời các chứng bệnh khác như cúm, thấp khớp... - Hạn chế ăn các thức ãn có hại cho tim mạch như mỡ động vật...
Hãy kể tên một số bệnh do vi khuẩn gây ra và để xuất biện pháp phòng tránh các bệnh đó.
- Một số bệnh do vi khuẩn:
+ Viêm họng do vi khuẩn Streptococcus pyogenes, liên cầu khuẩn nhóm A,... gây ra.
+ Bệnh tiêu chảy do phẩy khuẩn tả Vibrio cholerae gây ra.
+ Ngộ độc thực phẩm: do các vi khuẩn Bacillus cereus, Clostridium botulinum, Escherichia coli và Salmonella,... gây ra.
+ Bệnh lỵ do trực khuẩn Shigella gây ra.
+ Bệnh lao gây ra từ vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis
- Một số biện pháp phòng tránh các bệnh do vi khuẩn gây ra:
+ Đeo khẩu trang khi ra đường.
+ Ăn chín uống sôi, hạn chế ăn đồ sống.
+ Rửa tay tahajt kĩ trước khi ăn
+ Sống lành mạnh, vệ sinh cơ thể và các vật dụng sạch sẽ.
+ Tiêm phòng đầy đủ.
Kể tên một số bệnh do thiếu dinh dưỡng mà em biết. Nếu biện pháp phòng, tránh các bệnh đ
Một số bệnh: suy dinh dưỡng, còi xương, bướu cổ
Biện pháp: ăn uống, ngủ nghỉ điều độ tập luyện thể dục thể thao phù hợp
+Bệnh suy dinh dưỡng, còi xương là do thiếu đạm
=>Cần bổ sung thịt, tôm, cua vào trong bữa ăn
+Bệnh bướu cổ là do thiếu iốt
=>Thức ăn cần thêm chút muối có chứa iốt hay là xì dầu có iốt
Nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại . Kể tên các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại . Ở địa phương em đùng biện pháp nào
✱Nguyên tắc:
Phòng là chính
Trừ nhanh,kiệp thời ,Diệt tận gốc
Sử dụng tổng hợp các biện pháp
✱Các biện pháp:
-Biện pháp canh tác tốt, sử dụng giống có thể chống sâu bệnh hại
-Biện pháp thủ công
-Biện pháp hóa học
-Biện pháp sinh học
-Biện pháp kiểm dịch thực vật
✱Bạn cứ ghi làkiểm dịch thực vật là OK
Câu 1 .Nêu vai trò của động vật với đời sống con người? Cho ví dụ?
Câu 2. Kể tên các bệnh do nấm gây ra? Nêu các biện pháp phòng tránh các bệnh về nấm?
Câu 3 .Thực vật có vai trò như thế nào với môi trường?
Câu 1 .Nêu vai trò của động vật với đời sống con người? Cho ví dụ?
Vài trò :
- Có lợi :
+ Làm thực phẩm cho con người
+ Làm thuốc
+ Làm cảnh
+ Làm đồ mĩ nghệ, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thủ công
+ Làm thí nghiệm
+ ...vv
- Có hại : Gây thương tích cho con người, một số loài có độc, phá hoại công trình xây dựng của con người,.....vv
Ví dụ :
- Có lợi : Thịt lợn, bò dùng làm thực phẩm phổ biến, da báo, hổ, cá sấu làm đồ thủ công, chuột làm thí nghiệm,....vv
- Có hại : Hổ tấn công con người,....
Câu 2. Kể tên các bệnh do nấm gây ra? Nêu các biện pháp phòng tránh các bệnh về nấm?
- Các bệnh do nấm gây ra : Lang ben, hắc lào, ....
- Biện pháp phòng tránh các bệnh về nấm : Giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ, không để nhà cửa ẩm mốc, ngột ngạt mà phải thông thoáng nhà cửa, nơi ở,....
Câu 3 .Thực vật có vai trò như thế nào với môi trường?
- Vai trò :
Có lợi :
+ Làm thực phẩm
+ Làm thuốc
+ Làm cảnh
+ Điều hòa khí hậu
+ Tăng lượng dưỡng khí, giảm lượng khí thải, hiệu ứng nhà kính
+ Giữ đất, chống xói mòn đất
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
+ Bảo vệ nguồn nước ngầm
+......vv
Có hại : 1 số loài thực vật có độc nên ăn phải gây tử vong
Tham Khảo:
c1:
- Động vật cung cấp nguyên liệu phục vụ cho đời sống con người: làm thức ăn, làm trang phục, làm đồ trang trí,… - Động vật được dùng làm công cụ thí nghiệm: dung cho nghiên cứu khoa học thử thuốc. - Động vật hỗ trợ con người trong lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh.
c3:
1. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu
2.Nhờ quá trình quang hợp mà hàm lượng khí Cacbonic và khí Oxi trong không khí được ổn định.
3.Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực.
4. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường
5. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn
6 .Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán
7 .Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm
hãy nêu nguyên tắc phòng trừ sâu,bệnh hại? Kể tên các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại?
Các bn giúp mình nhé
Tham khảo
Nguyên tắc:
Phòng là chính
Trừ nhanh,kiệp thời ,Diệt tận gốc
Sử dụng tổng hợp các biện pháp
Các biện pháp:
-Biện pháp canh tác tốt, sử dụng giống có thể chống sâu bệnh hại
-Biện pháp thủ công
-Biện pháp hóa học
-Biện pháp sinh học
-Biện pháp kiểm dịch thực vật
Tham khảo:
✱Nguyên tắc:
Phòng là chính
Trừ nhanh,kiệp thời ,Diệt tận gốc
Sử dụng tổng hợp các biện pháp
✱Các biện pháp:
-Biện pháp canh tác tốt, sử dụng giống có thể chống sâu bệnh hại
-Biện pháp thủ công
-Biện pháp hóa học
-Biện pháp sinh học
-Biện pháp kiểm dịch thực vật
Câu 5.
a. Kể tên một số bệnh ngoài da. Trình bày nguyên nhân và các phòng tránh các bệnh đó.
b. Đề xuất các biện pháp rèn luyện và bảo vệ da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.
Câu 6.
a. Hệ thần kinh bao gồm những bộ phận nào? Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của mỗi bộ phận.
b. Nêu vị trí, chức năng của: Tủy sống, dây thần kinh tủy, trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não.
Câu 7.
a. Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
b. So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động.
Câu 8. Trình bày thí nghiệm
a. Tìm hiểu chức năng của tủy sống: Quy trình? Kết quả? Kết luận? Nêu chức năng của chất trắng và chất xám trong tủy sống.
b. Tìm hiểu chức năng của rễ tủy.
c. Tìm hiểu chức năng của tiểu não (chim bồ câu hoặc ếch).
Câu 9. Giải thích một số hiện tượng sau:
a. Bác sĩ thường khuyên mọi người nên uống 1,5-2 lít nước 1 ngày.
b. Người khiếm thị có thể đọc được và viết được chữ nổi.
c. Nhiều người sau khi tắm nắng (tắm biển) một vài ngày, da thường bị đen đi.
d. Người say rượu đi đứng không vững, dễ ngã.
e. Khi bị tổn thương đại não trái sẽ làm tê liệt các phần thân bên phải và ngược lại.
f. Những người bị chấn thương sọ não do tai nạn hoặc tai biến thường bị mất trí nhớ, bị liệt hoặc mất khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.
Câu 5:
a.
Viêm da mủ: do vệ sinh kém
Viêm da cơ địa: do yếu tố di truyền hoặc do yếu tố môi trường.
Viêm da do virus: do virus gây bệnh
b.
- Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ tránh bệnh ngoài da
- Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da
- Tránh làm da bị xây xát hoặc bị hỏng.
- Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng
Câu 6:
a.
- Hệ thần kinh được chia thành:
+ Hệ thần kinh vận động điều khiển các hoạt động của các cơ vân (cơ xương).
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển hoạt động của các nội quan.
- Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm.
b.
| Vị trí | Chức năng |
Tủy sống | Phần thần kinh trung ương nằm trong ống sống | Tủy sống có 3 chức năng chính là: - Nơi tiếp nhận và truyền thông tin từ các đường thần kinh cảm giác đến cơ quan vận động. - Trung gian giữa hệ thần kinh trung ương (não bộ) và các bộ phận của cơ thể. - Tuỷ sống tham gia và thực hiện 3 chức năng chủ yếu là: chức năng phản xạ, chức năng dẫn truyền và chức năng dinh dưỡng.
|
Dây thần kinh tủy | Khe giữa hai đốt sống | - Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương đi ra cơ quan đáp ứng. - Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương.
|
Trụ não | Tiếp liền với tủy sống ở phía dưới. | - Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan (hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa). - Chất trắng làm nhiệm vụ dẫn truyền, bao gồm các đường dẫn truyền lên (cảm giác) và đường dẫn truyền xuống (vận động).
|
Tiểu não | Nằm ở phía sau trụ não. | Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể. |
Não trung gian | Nằm giữa trụ não và đại não. | - Đồi thị là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới đi lên. - Nhân xám nằm ở vùng dưới đồi là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
|
Đại não | Nằm phía trên của não trung gian, tiểu não và trụ não. | - Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức. + Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, mũi, lưỡi, da, … và các thụ quan ở trong như cơ khớp. + Vùng vận động như vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
|
Câu 7:
a.
- Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều khiển các hoạt động của cơ quan sinh dưỡng => Hoạt động không có ý thức
- Hệ thần kinh vận động: điều khiển hoạt động của cơ vân => Hoạt động có ý thức
b.
| Cung phản xạ vận động | Cung phản xạ sinh dưỡng |
Trung khu | Nằm trong chất xám | Nằm trong chất xám ở sừng bên của tủy sống và trụ não. |
Đường hướng tâm | Gồm 1 nơron liên hệ với trung khu ở sung sau chất xám | Gồn một nơron liên hệ với trung khu ở sừng sau chất xám |
Đường li tâm | Chỉ có 1 nơ ron chậy thẳng từ sung trước chất xám tới cơ quan đáp ứng. | Gồm 2nơ ron tiếp giáp nhau trong các hạch thần kinh sinh dưỡng |