Một ô tô đang chuyển động dưới tác dụng của lực kéo của động cơ với tốc độ 36 km/ h thì đột ngột tắt máy.Biết hệ số ma sát giữa ôtô và mặt đường M1=0.1.lấy g=10m/s2 Hỏi sau bao lâu thì ô tô dừng lại hẳn
1 ô tô khối lượng 1 tấn bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đg ngang dưới tác dụng của lực kéo động cơ 1000N.Biết hệ số ma sát giữa o tô và mặt đg là 0,05.Lấy g= 10m/s² a) tìm gia tốc của ô tô b) thời gian để ô tô đạt tốc độ 36 km/h kể từ lúc rời bến c) nếu tiếp tục tăng tốc nhu vậy sau bao lâu ô tô đạt tốc độ 54km/h
Định luật ll Niu tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{1000-0,05\cdot1000\cdot10}{1000}=0,5\)m/s2
\(v=36\)km/h=10m/s
Thời gian chuyển động: \(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{10-0}{0,5}=20s\)
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn tắt máy chuyển động chậm dần đều từ vận tốc ban đầu 10m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Công suất của lực ma sát từ lúc ô tô tắt máy cho đến lúc dừng lại là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát 0,2, cho g = 10 m / s 2
A. 150000 J/s
B. 7500 J/s
C. 75000 J/s
D. 15000 J/s
5. Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động đều với tốc độ 36 km/h trên đường thẳng thì tăng
tốc. Lực kéo của đầu máy khi ấy là 4500 N. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2, g=10m/s2.
a/ Hỏi sau bao lâu kể từ khi tăng tốc ôtô đạt tốc độ 72 km/h? Tính quãng đường ôtô đi được trong thời gian tăng tốc trên?
b/ Tính lực kéo của động cơ lúc ôtô chưa tăng tốc.
c/ Khi ôtô đạt tốc độ 72 km/h thì người tài xế tắt máy, xe chuyển động chậm dần đều. Tính quãng đường và khoảng thời gian ôtô đi được kể từ khi tắt máy đến khi dừng lại
\(v_0=36\)km/h=10m/s
Định luật ll Niu tơn:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\overrightarrow{a}\) \(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{4500-0,2\cdot1,5\cdot1000\cdot10}{1,5\cdot1000}=1\)m/s2
Để vật đạt \(v=72\)km/h=20m/s cần thời gian:
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{20-10}{1}=10s\)
Một ô tô có khối lượng 200kg chuyển động trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo bằng 100N. cho hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.025.tính gia tốc của ô tô . lấy g =10m/s2
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F=ma\Leftrightarrow100-\mu mg=m.a\Rightarrow a=\dfrac{100-0,025.200.10}{200}=...\left(m/s^2\right)\)
Ô tô khối lượng 2,5 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang. Sau 10s, ôtô đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,2. Lấy g = 10m/s2 .
a/. Tính lực kéo của động cơ.
b/. Sau 10s trên, thì tài xế tắt máy, hãm phanh và xe chạy thêm được 50m thì dừng hẳn. Tính độ lớn lực hãm phanh và thời gian từ khi ô tô bắt đầu chuyển động đến khi dừng.
Một ô tô đang chạy với vận tốc 36km/h thì tắt máy. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0.05. Lấy g= 10m/s2 . Tính gia tốc và thời gian vật chuyển động cho đến khi dừng lại.
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
Gia tốc xe:
\(F_{hl}=m\cdot a=-F_{ms}=-\mu mg\)
\(\Rightarrow a=-\mu\cdot g=-0,05\cdot10=-0,5\)m/s2
Quãng đường vật đi đến khi dừng:
\(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot\left(-0,5\right)}=100m\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động sau khi đi được 50m ô tô đạt vận tốc 36km/h. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,01. Lấy g = 10m/s2 a) Tìm lực kéo động cơ (2đ) b) Để cho xe tiếp tục chuyển động thẳng đều thì lực kéo động cơ lúc này là bao nhiêu? (2đ) c) Xe đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tài xế bỗng dung thấy một vật cản phía trước liền tắt máy và hãm phanh. Sau 5 giây xe dừng lại. Tìm lực hãm phanh lúc này (3đ)
Câu 9. Một ô tô có khối lượng 10 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thi tắt máy chuyển động chậm dần đều.Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là u = 0.04 .Lầy g = 10 m/s2.Vẽ hình xác định các lực tác dụng lên ô tô và tính quãng đường ô tô đi được từ lúc tắt máy đến lúc dừng lại.
<Bạn tự vẽ hình>
Đổi 10 tấn =10000 kg ; 36km/h=10m/s
Theo định luật II Niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Chiếu lên trục Oy :\(N=P=m\cdot g=10000\cdot10=100000\left(N\right)\)
Chiếu lên trục Ox: \(-F_{ms}=m\cdot a\Rightarrow a=\dfrac{-\mu N}{m}=\dfrac{-0,04\cdot100000}{10000}=-0,4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại là
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{0^2-10^2}{2\cdot\left(-0,4\right)}=125\left(m\right)\)
Một xe ô tô khối lượng m = 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200 m thì đạt được vận tốc v = 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. – 200 kJ
B. –500kJ
C. –300kJ
D. –100kJ
+ Theo định luật II Niwton:
P → + N → + F → m s + F → k = m a →
+ Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a ; − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy: F k = m a + F m s = m a + k P = m ( a + k g )
Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 20 2 − 0 2 2.200 = 1 m / s 2
Lực kéo của động cơ ô tô là:
F k − m ( a + k g ) = 2000 . 1 , 5 = 3000 N .
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên
quãng đường s là: A = F k . s = 600 . 000 J = 600 k J
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = − F m s . s = − k m g . s = − 200 . 000 J = − 200 k J
Chọn đáp án A