Cho Na2CO3 dư tác dụng vs 29,2 g dd HCl. Sản phẩm tạo thành cho hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong, sau pư thu đc 10 g kết tủa.
a) Tính khối lượng Na2CO3 tham gia
b) Tình nồng độ phần trăm của axit tham gia
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Cho 26,5 g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 có thành phần thay đổi tác dụng với dung dịch HCl dư , toàn bộ lượng khí thoát ra đem hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được m g kết tủa Y . Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp X để m đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó của m
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
cho 150ml dd Na2CO3 nông độ 15,22%, D= 1,3g/ml tác dụng với 43,8g dd HCL 25%.
a. Tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm dd thu được sau PƯ, thể tích dd không đổi
b. Khí thoát ra tác dụng voqia 15,68g KOH. Tính khối lượng muối tạo thành
Cho m1 g Na2CO3 , K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 = 2,604 lần khối lượng Na2CO3 . Hòa tan hỗn hợp trên trong 6,18 g nước được dd A . Cho dd A tác dụng với HCl dư khí tạo thành được hấp thụ bởi 500ml dd Ba( OH)2 0,5M thì được m2 g kết tủa. Lọc kết tủa được trung hòa bởi 50ml dd NaOH 2M
a) Tính m1 , m2
b) Tính nồng độ % của 2 muối trong dd A
Ta có : \(n_{Ba\left(OH\right)2}=0,25\left(mol\right);n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_2=39,4g\\m_{CO2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na2CO3}+n_{K2CO3}=0,3\\2,604.106n_{Na2CO3}=138n_{K2CO3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{na2CO3}=0,1\left(mol\right)\\n_{K2CO3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_1=106n_{Na2CO3}+138n_{K2CO3}=38,2g\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_1=38,2g\\m_2=39,4g\end{matrix}\right.\)
b, Ta có :
2 muối trong dung dịch là :
Na2CO3 và K2CO3
\(\text{=> C% Na2CO3 = (0,1.106.100)/(61,8 + 38,2) = 10,6% }\)
\(\text{=> C% K2CO3 = (0,2.138.100)/(61,8 + 38,2) = 27,6% }\)
A+ HCl
CO3 2- + 2H+ ---> H2O+ CO2
dd B trung hòa bởi NaOH--> trong B có Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
0.2<---0.25-0.05-------->0.2
2Co2+ Ba(OH)2--> Ba(HCO3)2
0.1<--------0.05<---------0.05
Ba(HCO3)2+ 2NaOH---> BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
0.05<-------------0.1
--> m2= 0.2.197=39,4g
Na2CO3 va K2CO3 : x,y mol
x+y=0.3
138y=106x.2,604
-->x=0.1,y=0.2
--> m1=0.1.106+ 0,2.138=38,2
b/C%Na2CO3= (0.1.106.100)/ (61,8+ 38,2)=10,6%
C%K2CO3=(0.2.138.100)/(61,8+ 38,2)=27,6%
c/CO3 2- + 2H+ ---> H2O+ CO2
0.3----------->0.6
[H+]=[HCl]=0.6/2=0.3
d// C% Na2CO3= 27,6/100=[ (x+0.1).106] /(61,8+ 38,2)
-->x=0.16--> nNa2CO3 cần thêm=16,96g
#Tham khảo
A+ HCl
CO3 2- + 2H+ ---> H2O+ CO2
dd B trung hòa bởi NaOH--> trong B có Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
0.2<---0.25-0.05-------->0.2
2Co2+ Ba(OH)2--> Ba(HCO3)2
0.1<--------0.05<---------0.05
Ba(HCO3)2+ 2NaOH---> BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
0.05<-------------0.1
--> m2= 0.2.197=39,4g
Na2CO3 va K2CO3 : x,y mol
x+y=0.3
138y=106x.2,604
-->x=0.1,y=0.2
--> m1=0.1.106+ 0,2.138=38,2
b/C%Na2CO3= (0.1.106.100)/ (61,8+ 38,2)=10,6%
C%K2CO3=(0.2.138.100)/(61,8+ 38,2)=27,6%
Cho 27,4g hỗn hợp gồm Na2O và Na2CO3 tác dụng hết với 200ml dung dịch HCl,khí thu được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư,thấy tạo thành 20g kết tủa,Hãy tính: a)Thàng phần % theo khối lượng mỗi chất trong hôn hợp ban đầu? b)Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
Cho m1 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 gấp 2,604 lần khối lượng của Na2CO3. Hoà tan hỗn hợp trên trong 61,8g nước, thu đc dd A. Cho A tác dụng với HCl dư, khí tạo thành đc hấp thụ hết bởi 500ml dd Ba(OH)2 0,5M đc m2 kết tủa. Lọc kết tủa đc dd B. Cho B trung hòa hết bởi 50ml dd NaOH 2M.
a. Tính giá trị của m1, m2
b. Tính nồng độ % của 2 muối có trong dd A
c. Tính thể tích dd HCl 2M để phản ứng hết với dd A
d. Cần thêm vào dd A bao nhiêu gam Na2CO3 để nồng độ Na2CO3 là 27,6%.
\(\text{nBa(OH)2 = 0,5.0,5 = 0,25 mol}\)
\(\text{nNaOH = 0,05.2 = 0,1 mol}\)
Đặt mol của Na2CO3, K2CO3 lần lượt là x, y (mol)
\(\text{+ Ta có: 138y = 2,604.106x}\Rightarrow\text{ 276,024x - 138y = 0 (1)}\)
\(\text{PTHH: (1) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2}\)
\(\text{(2) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2}\)
\(\text{ (3) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O}\)
\(\text{ 0,2 ← 0,2 → 0,2}\)
\(\text{(4) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2}\)
\(\text{0,1 ← 0,05 ← 0,05}\)
\(\text{ (5) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O}\)
\(\text{ 0,05 ← 0,1}\)
Theo (1) (2): nCO2 = nNa2CO3 + nK2CO3 => x + y = 0,2 + 0,1 (2)
Ta có hpt
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}276,024x-138y=0\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\text{a) m1 = 0,1.106 + 0,2.138 = 38,2 gam}\)
\(\text{m2 = mBaCO3(3) = 0,2.197 = 39,4 gam}\)
b) Dung dịch A chứa: Na2CO3 (0,1 mol) và K2CO3 (0,2 mol)
m dd A = mNa2CO3 + mK2CO3 + mH2O = 38,2 + 61,8 = 100 gam
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{ C% Na2CO3 = (0,1.106/100).100% = 10,6%}\\\text{C% K2CO3 = (0,2.138/100).100% = 27,6%}\end{matrix}\right.\)
c) Theo (1) (2): nHCl pư = 2(nNa2CO3 + nK2CO3) = 2.(0,1 + 0,2) = 0,6 mol
\(\Rightarrow\text{V dd HCl = 0,6 : 2 = 0,3 lít = 300 ml}\)
d) Đặt khối lượng Na2CO3 cần thêm vào A để nồng độ Na2CO3 là 27,6% là m (g)
\(\Rightarrow\frac{0,1.106+m}{100+m}.100\%=27,6\%\)
\(\Rightarrow\text{m = 23,48 gam}\)
Cho 21,4g hh A gồm rượu etylic và axit axetic. Nếu cho A PƯ với Na2CO3 dư và dân khí tạo thành qua bnhf đựng nước vôi trong dư thì sau PƯ thu đc 10g kết tủa.
a) Viết PTHH
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hh A
( các thể tích đo ở đktc )
a, 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3OONa + H20 + CO2
C2H5OH không tác dụng
b, đặt C2H5OH =x , CH3COOH=y
Ta có hệ 46x + 60y = 21,4 và y=\(\frac{10}{M_{CaCO3}}=\frac{10}{100}=0,1\)
=> x và y => %