Tìm một phân thức mới có tử thức là đa thức 1-2x và có giá trị bằng phân thức 12x^2-12x+3/(6x-3)(5-x),x khác 2,x khác 5
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước 18 x 2 - 12 x + 2 ( 6 x - 2 ) ( x - 5 ) v à A = 3 x - 1
1)3/x^2 - 4y^2
2) 2x/8x^3 + 12x^2 + 6x + 1 1
3) Phân tích mẫu thức của các phân thức sau thành nhân tử rồi tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức xác định : 5/2x-3x^2
1) \(\frac{3}{x^2-4y^2}\)
\(=\frac{3}{\left(x-2y\right)\left(x+2y\right)}\)
Phân thức xác định khi \(\left(x-2y\right)\left(x+2y\right)\ne0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-2y\ne0\\x+2y\ne0\end{cases}}\Rightarrow x\ne\pm2y\)
2) \(\frac{2x}{8x^3+12x^2+6x+1}\)
\(=\frac{2x}{\left(2x+1\right)^3}\)
Phân thức xác định khi \(\left(2x+1\right)^3\ne0\)
\(\Rightarrow2x+1\ne0\)
\(\Rightarrow x\ne-\frac{1}{2}\)
3) \(\frac{5}{2x-3x^2}\)
\(=\frac{5}{x\left(2-3x\right)}\)
Phân thức xác định khi : \(x\left(2-3x\right)\ne0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\ne0\\2-3x\ne0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x\ne0\\x\ne\frac{2}{3}\end{cases}}\)
1.cho phân thức A=2x2+5x+8/x2-x-5 tập hợp các giá của x để phân thức A không xác định
2.cho 2 phân thức Q=12x2+20x+3/6x2+42x+7 và P=x2+36x+36/x210x+21 khi P và Q đồng thời không xác định
3.cho phân số X=205/137 . Khi ta trừ đi ở tử số của X một số cà cộng vào mẫu số của X một số a/3 thì ta được phân số tối giản là 17/13. vậy a=...........
4.cho a,b thỏa mãn (2y+5)(2x-5) khác 0 và 3x=y-5. khi đó giá trị biểu thức p=3(x-y)/2y+5 - y-5x/2x-5 bằng bao nhiu
Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0.Ví dụ giá trị của phân thức x 2 - 25 x + 1 = 0 khi x 2 - 25 = 0 và x + 1 ≠ 0 hay (x - 5)(x + 5) = 0 và x ≠ -1. Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi x = ± 5. Tìm các giá trị của của x để giá trị mỗi phân thức sau có giá trị bằng 0?
98 x 2 - 2 x - 2
Phân thức = 0 khi 98 x 2 + 2 = 0 và x – 2 ≠ 0
Ta có: x – 2 ≠ 0 ⇔ x ≠ 2
98 x 2 + 2 = 0 ⇔ 2 49 x 2 - 1 = 0 ⇔ (7x + 1)(7x – 1) = 0
Ta có: thỏa mãn điều kiện x ≠ 2
Vậy thì phân thức có giá trị bằng 0.
Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0.Ví dụ giá trị của phân thức x 2 - 25 x + 1 = 0 khi x 2 - 25 = 0 và x + 1 ≠ 0 hay (x - 5)(x + 5) = 0 và x ≠ -1. Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi x = ± 5. Tìm các giá trị của của x để giá trị mỗi phân thức sau có giá trị bằng 0?
3 x - 2 x 2 + 2 x + 1
Phân thức khi 3x – 2 = 0 và x + 1 2 ≠ 0
Ta có: x + 1 2 ≠ 0 ⇔ x + 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ - 1
3x – 2 = 0 ⇔
Ta có: thỏa mãn điều kiện x ≠ - 1
Vậy thì phân thức có giá trị bằng 0.
Biến đổi phân thức x^2-7/4x+3 với x khác -3/4 và x khác 0 thành 1 phần thức bằng nó và có mẫu thức B=12x^2+9x
Phân tích đa thức thành nhân tử: 1, x^3+2x^2-6x-27 2, 9x^2+6x-4y^2-4y 3, 12x^3+4x^2-27x-9
1. \(x^3+2x^2-6x-27=\left(x-3\right)\left(x^2+5x+9\right)\)
2. \(9x^2+6x-4y^2-4y=\left(9x^2-4y^2\right)+\left(6x-4y\right)\)
\(=\left(3x-2y\right)\left(3x+2y\right)+2\left(3x-2y\right)=\left(3x-2y\right)\left(3x+2y+2\right)\)
3. \(12x^3+4x^2-27x-9=4x^2\left(3x+1\right)-9\left(3x+1\right)\)
\(=\left(3x+1\right)\left(x^2-\dfrac{9}{4}\right)=\left(x+\dfrac{1}{3}\right)\left(x+\dfrac{3}{2}\right)\left(x-\dfrac{3}{2}\right)\)
1) Ta có: \(x^3+2x^2-6x-27\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^2+3x+9\right)+2x\left(x-3\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^2+5x+9\right)\)
2: Ta có: \(9x^2+6x-4y^2-4y\)
\(=\left(3x-2y\right)\left(3x+2y\right)+2\left(3x-2y\right)\)
\(=\left(3x-2y\right)\left(3x+2y+2\right)\)
Biến đổi mỗi phân thức sau thành một phân thúc bằng nó và có tử thức là đa thức A cho trước :
a) \(\dfrac{4x+3}{x^2-5},A=12x^2+9x\)
b) \(\dfrac{8x^2-8x+2}{\left(4x-2\right)\left(15-x\right)},A=1-2x\)
bài 1 phân tích đa thức thành nhân tử
a)3x(x-7)+2xy-14y
b)9(2x-5)^2+15x-6x^2
c)6x^2 -12x+6
d)-20x^2+60xy-45y^2
e)2xy^3-16x^4
f)3x^4-48
g)x^2-z^2+4xy+4y^2
h)x^2-z^2+2xy-6zt+y^2-9t^2
baif2 pt đa thức thanhhf nhân tử
a)x^2-12x+20
b)2x^2-x-15
c)x^3-x^2+x-1
d)2x^3-5x-6
e)4y^4+1
f)x^7+x^5+x^3
g)(x^2+x)^2-5(x^2+x)+6
h)(x^2+2x)^2-2(x+1)^2-1
i)x^2+4xy+4y^2-4(x+2y)+3
j)x(x+1)(x+2)(x+3)-3
2:
a: \(x^2-12x+20\)
\(=x^2-2x-10x+20\)
=x(x-2)-10(x-2)
=(x-2)(x-10)
b: \(2x^2-x-15\)
=2x^2-6x+5x-15
=2x(x-3)+5(x-3)
=(x-3)(2x+5)
c: \(x^3-x^2+x-1\)
=x^2(x-1)+(x-1)
=(x-1)(x^2+1)
d: \(2x^3-5x-6\)
\(=2x^3-4x^2+4x^2-8x+3x-6\)
\(=2x^2\left(x-2\right)+4x\left(x-2\right)+3\left(x-2\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(2x^2+4x+3\right)\)
e: \(4y^4+1\)
\(=4y^4+4y^2+1-4y^2\)
\(=\left(2y^2+1\right)^2-\left(2y\right)^2\)
\(=\left(2y^2+1-2y\right)\left(2y^2+1+2y\right)\)
f; \(x^7+x^5+x^3\)
\(=x^3\left(x^4+x^2+1\right)\)
\(=x^3\left(x^4+2x^2+1-x^2\right)\)
\(=x^3\left[\left(x^2+1\right)^2-x^2\right]\)
\(=x^3\left(x^2-x+1\right)\left(x^2+x+1\right)\)
g: \(\left(x^2+x\right)^2-5\left(x^2+x\right)+6\)
\(=\left(x^2+x\right)^2-2\left(x^2+x\right)-3\left(x^2+x\right)+6\)
\(=\left(x^2+x\right)\left(x^2+x-2\right)-3\left(x^2+x-2\right)\)
\(=\left(x^2+x-2\right)\left(x^2+x-3\right)\)
\(=\left(x^2+x-3\right)\left(x+2\right)\left(x-1\right)\)
h: \(\left(x^2+2x\right)^2-2\left(x+1\right)^2-1\)
\(=\left(x^2+2x+1-1\right)^2-2\left(x+1\right)^2-1\)
\(=\left[\left(x+1\right)^2-1\right]^2-2\left(x+1\right)^2-1\)
\(=\left(x+1\right)^4-2\left(x+1\right)^2+1-2\left(x+1\right)^2-1\)
\(=\left(x+1\right)^4-4\left(x+1\right)^2\)
\(=\left(x+1\right)^2\left[\left(x+1\right)^2-4\right]\)
\(=\left(x+1\right)^2\left(x+1+2\right)\left(x+1-2\right)\)
\(=\left(x+1\right)^2\cdot\left(x+3\right)\left(x-1\right)\)
i: \(x^2+4xy+4y^2-4\left(x+2y\right)+3\)
\(=\left(x+2y\right)^2-4\left(x+2y\right)+3\)
\(=\left(x+2y\right)^2-\left(x+2y\right)-3\left(x+2y\right)+3\)
\(=\left(x+2y\right)\left(x+2y-1\right)-3\left(x+2y-1\right)\)
\(=\left(x+2y-1\right)\left(x+2y-3\right)\)
j: \(x\cdot\left(x+1\right)\left(x+2\right)\left(x+3\right)-3\)
\(=\left(x^2-3x\right)\left(x^2-3x+2\right)-3\)
\(=\left(x^2-3x\right)^2+2\left(x^2-3x\right)-3\)
\(=\left(x^2-3x+3\right)\left(x^2-3x-1\right)\)