Cho 12,32g một kim loại B hóa trị II tác dụng dung dịch axit clohidric ( HCl) tạo ra \(BCl_2\) và 4,928 lít khí \(H_2\) ( điều kiện tiêu chuẩn). Tìm tên kim loại B
Cho 12,32g một kim loại B hóa trị II tác dụng dung dịch axit clohidric ( HCl) tạo ra \(BCl_2\) và 4,928 lít khí \(H_2\) ( điều kiện tiêu chuẩn). Tìm tên kim loại B
\(\text{B+2HCl}\rightarrow\text{BCl2+H2}\)
\(\text{nH2=4,928/22,4=0,22(mol)}\)
=>nB=0,22(mol)
\(M_B=\frac{12,32}{0,22}=56\left(Fe\right)\)
\(\Rightarrow\text{Tên kim loại là Sắt (Fe)}\)
B+2HCl---.BCl2+H2
n\(_{H2}=\frac{4,928}{22,4}=0,22\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_B=n_{H2}=0,22\left(mol\right)\)
M\(_B=\frac{12,32}{0,22}=56\)
=>B là Fe
cho 27,4 g kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với nước thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X . Hãy : a) Xác định tên kim loại M ; b) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% dùng để trung hòa dung dịch X ?
Cho hỗn hợp bột các kim loại FA là kim loại có hóa trị n hòa tan bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp trên tác dụng với 8,4 lít khí Clo điều kiện tiêu chuẩn thì phản ứng xảy ra hoàn toàn biết rằng hỗn hợp đêm trộn 1:4
a) xác định hóa trị và thanh kim loại a biết khối lượng a bằng 5,4 gam
b) tính thể tích khí clo để hòa hợp với kim loại a và khối lượng dung dịch HCl 36% Cần cho phản ứng trên
a) Đồng không phản ứng được với dung dịch HCl
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 mol = nZn
=> mZn = 0,1.65 = 6,5 gam , mCu = 21 - 6,5 = 14,5 gam
Vì kẽm phản ứng hết với HCl nên chất rắn thu được sau phản ứng chỉ còn đồng có khối lượng là 14,5 gam
Cho 16,25(gam) kim loại A vào dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6(lít) khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) và ACl2. Xác định tên của kim loại.
\(A + 2HCl \to ACl_2 + H_2\\ n_A = n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow A = \dfrac{16,25}{0,25} = 65(Zn)\)
Vậy kim loại cần tìm là Kẽm
Cho 3,9 gam hỗn hợp kim loại gồm A (hóa trị II) và B (hóa trị III) tác dụng vừa đủ HCl sinh ra 4,48 lít khí Hidro (điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tính khối lượng hỗn hợp muối tạo thành.
b) Xác định A và B, biết rằng nB=2nA và \(\dfrac{M_A}{M_B}\)=\(\dfrac{8}{9}\).
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mHCl = m muối + mH2
⇒ m muối = 3,9 + 0,4.36,5 - 0,2.2 = 18,1 (g)
b, PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(2B+6HCl\rightarrow2BCl_3+3H_2\)
Gọi: nA = x (mol) ⇒ nB = 2x (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_A+\dfrac{3}{2}n_B=x+\dfrac{3}{2}.2x=0,2\Rightarrow x=0,05\)
⇒ nA = 0,05 (mol), nB = 0,1 (mol)
Gọi: MA = 8y (g/mol) ⇒ MB = 9y (g/mol)
⇒ 0,05.8y + 0,1.9y = 3,9 (g) ⇒ y = 3
⇒ MA = 8.3 = 24 (g/mol) → A là Mg.
MB = 9.3 = 27 (g/mol) → B là Al.
Cho 4,32 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng với 120 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Để trung hòa lượng axit dư trong A cần dùng vừa đủ 120ml dung dịch KOH 0,1M. Xác định M và V
Mình chắc chắn là 120ml dung dịch KOH 1M, vì nếu đúng như đề thì với n = 3 sẽ được M = 27,3 nhưng thực tế MAl là 26,98 nên nếu có tính M số lẽ thì phải tính nhỏ hơn 27. Còn như mình sửa thì với n = 2 sẽ ra tròn 24 được M là Mg, theo kinh nghiệm của mình với bài kiểu này sẽ luôn ra số tròn nhé!
\(n_{HCl.ban.đầu}=\dfrac{120.14,6\%}{100\%}:36,5=0,48\left(mol\right)\)
\(n_{HCl.dư}=n_{KOH}=0,12.1=0,12\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl.pứ}=0,48-0,12=0,36\left(mol\right)\)
Giả sử kim loại M có hóa trị là n.
=> \(n_M=\dfrac{0,36}{n}\)
\(M=4,32:\dfrac{0,36}{n}\)
Nếu n = 1 => M = 12 (loại)
Nếu n = 2 => M = 24 (nhận)
Nếu n = 3 => M = 36 (loại)
=> M là Mg.
\(n_{H_2}=n_{Mg}=\dfrac{0,36}{2}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(V_{khí}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
Vậy M là kim loại Mg và V = 4,032 lít.
Cho 11,2 gam một kim loại M tâc dụng với dung dịch HCL 2,0 M thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) xác định tên kim loại M b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,0M cần dùng
PTHH: \(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\) (x là hóa trị của M)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{0,4}{x}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M=\dfrac{11,2}{\dfrac{0,4}{x}}=28x\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(M=56\) (Sắt)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Cho 1,08 gam một kim loại r hóa trị 3 tác dụng hết với 50 ml dung dịch h2 SO4 thu được 1,344 lít khí h2 điều kiện tiêu chuẩn tìm kim loại r và tính nồng độ mol tính nồng độ mol của dung dịch h2 SO4 loãng
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2
____0,04<----0,06-------0,02<------0,06____(mol)
=> \(M_R=\dfrac{1,08}{0,04}=27\left(g/mol\right)=>Al\)
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,06}{0,05}=1,2M\)