Cho 100g dd AgNO3 25,5% ( D= 1,2g/ml) phản ứng với 100 ml dd ZnCl2 17% ( D= 1,2g/mol). Tính nồng độ mol và C% của chất có trong dd sau
*giúp mình với, cảm ơn ạ
Trộn 30mldd NaCl 1M (d=1,2g/ml) với 100g dd AgNO3 1,7% . Tính nồng % của các chất trong dd sau phản ứng?
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,03\cdot1=0,03\left(mol\right)\\n_{AgNO_3}=\dfrac{100\cdot1,7\%}{170}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaCl còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaNO_3}=0,01\left(mol\right)=n_{AgCl}\\n_{NaCl\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaNO_3}=0,01\cdot85=0,85\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,01\cdot143,5=1,435\left(g\right)\\m_{NaCl\left(dư\right)}=0,02\cdot58,5=1,17\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{ddNaCl}=30\cdot1,2=36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{ddNaCl}+m_{ddAgNO_3}-m_{AgCl}=134,565\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0,85}{134,565}\cdot100\%\approx0,63\%\\C\%_{NaCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,17}{134,565}\cdot100\%\approx0,87\% \end{matrix}\right.\)
30ml = 0,03l
Số mol của natri clorua
CMNaCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,03.1=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,2.30=36\left(g\right)\)
Khối lượng của bạc nitrat
C0/0AgNO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{1,7.100}{100}=1,7\left(g\right)\)
Số mol của bạc nitrat
nAgNO3 = \(\dfrac{m_{AgNO3}}{M_{AgNO3}}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
Pt : NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl\(|\)
1 1 1 1
0,03 0,01 0,01 0,01
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,01}{1}\)
⇒ NaCl dư , AgNO3 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của AgNO3
Số mol của natri nitrat
nNaNO3 = \(\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri nitrat
mNaNO3 = nNaNO3 . MNaNO3
= 0,01 . 85
= 0,85 (g)
Số mol dư của natri clorua
ndư = nban đầu - nmol
= 0,03 - (0,01 . 1)
= 0,01 (mol)
Khối lượng dư của natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,01 . 58,5
= 0,585 (g)
Số mol của bạc clorua
nAgCl = \(\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng của bạc clorua
mAgCl = nAgCl . MAgCl
= 0,01 . 143,5
= 1,435 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNaCl + mAgNO3 - mAgCl
= 36 + 100 - 1,435
= 134 , 565 (g)
Nồng độ phần trăm của natri nitrat
C0/0NaNO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{0,85.100}{134,565}=0,63\)0/0
Nồng độ phần trăm của natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{0,585.100}{134,565}=0,43\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 360 gam dd Na2CO3 21,2% (D=1,2g/ml) vào 200 ml dd H2SO4 2,5M (d=1,1) sau phản ứng thu được dd A và khí CO2.
a. Tính thể tích khí CO2 ở đkc.
b. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{360.21,2\%}{100\%.106}=0,72(mol)\\ n_{H_2SO_4}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,\text {Vì }\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1} \text {nên }Na_2CO_3\text { dư}\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\\)
\(b,A:Na_2SO_4\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ m_{dd_{H_2SO_4}}=200.1,1=220(g);V_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{360}{1,2}=300(ml)=0,3(l)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5.142}{360+200-0,5.44}.100\%=13,2\%\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,3+0,2}=1M\)
Cho 500 ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d = 1,5g/ml).
a. Viết pthh? Tính số mol các chất tham gia phản ứng?
b. Tính số mol các chất sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l các chất tạo thành. Giả sử chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.
Giúp em với ạ!!!
cho 200g dd BaCl2 15,6% phản ứng với 150g dd H2So4 có kl riêng 1,2g/ml
a)tính Kl kết tủa thu được
b)tính nồng độ mol cua H2So4 0,5 M đã dùng
c)tính nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5(mol)
mZnCl2=0,5.136=68(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
c) CM HCl=\(\dfrac{1}{0,25}=4M\)
Hòa tan hoàn toàn 16,25g một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 18,25%(D=1,2g/ml) thu được dd muối và 5,6l khí hiđrô
a)Xác định kim loại
b)Xác định khối lượng dd HCl 18,25% đã dùng
Tính nồng độ mol của dd HCl trên
c)Tìm nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
Giúp với nha m.n
a) Gọi KL cần tìm là X
nHCl=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
PTHH: X + HCl \(\rightarrow\) XCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25
\(\Rightarrow\)mX = \(\frac{16.25}{0,25}\)=65g ( Zn )
b) mHCl= \(0,5.36,5\)=18.25g
mdd= \(\frac{18.25}{0,1825}\)=100g
Cm = \(\frac{0,5}{\frac{0,1}{0,2}}\)=6 mol/l
c) C% = 0,25.(65+71)/(100+16,25-0,5).100=29.73%
a) Gọi kl cần tìm là X
nHCl= 5.6/22.4=0.25
PTHH: X + HCl -> XCl2 + H2
0.25 0.5 0.25 0.25
=>mX = 16.25/0.25=65g ( Zn )
b) mHCl= 0.5*36.5=18.25g
mdd= 18.25/0.1825=100g
Cm = 0.5/(0.1/1.2)=6 mol/l (lơn z tar)
c) C% = 0.25*(65+71)/(100+16.25-0.5)*100=29.73%
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
tính nồng độ mol của dd sau: 300g dd KOH 5,6% d=1,045 g/ml
tinh nồng độ % của dd sau: 300ml dd NaOH 2M d=1,02 g/ml
tính số mol của 200ml dd HNO3 3,15% d=1,2g/ml
tính kl của 150g dd HCL 2M d=1,025g/ml
Lần sau đừng đăng nhiều bài tập trong 1 câu hỏi, vì chỉ được trả lời 1 câu. :))
Câu 1: tính nồng độ mol của dd sau: 300g dd KOH 5,6% d=1,045 g/ml.
Ta có: \(C_{M_{KOH}}=\dfrac{10.5,6.1,045}{56}=1,045\left(M\right)\)
Vậy nồng độ mol của dung dich KOH là 1,045M
Cho 200 ml dd NaOH 2M vào 300 ml dd MgCl 2 vừa đủ. Tính
a/ Khối lượng chất thu được.
b/ Nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng.
Giúp em với ạ, em cảm ơn <3
nNaOH=20/40=0,5(mol)
2NaOH+MgCl2--->Mg(OH)2+2NaCl
0,5________0,25___0,25___0,5 mol
CM MgCl2=0,25/0,3=0,83M
=>m Mg(OH)2=0,25.58=14,5g
=>mNaCl=0,5.58,5=29,25g