A. Viết các số thập phân 9,01 ; 9,10 ; 8,99 ; 9,99 ; 9,015 theo thứ tự từ lớn đến bé.
B. Viết các số thập phân 15,09 ; 15,18 ; 51,01 ; 18,15 ; 20,11 theo thứ tự từ bé đến lớn
Dãy số nào dưới đây có hai số thập phân bằng nhau:
A. 3,47; 34,7: 3,470
B. 14,90; 14,09; 14,009
C. 20,07; 20,7; 2,7
D. 9,1; 9,01; 90,1
Trl:
Theo mk thì là : dãy A có số thập phân 3,47 và 3,470
Hok tốt nha
TL :
A. 3,47 ; 34,7 ; 3,470
Vì có 3,47 = 3,470
Chúc bn hok tốt ~
a) Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân:
\(\frac{{37}}{{100}};\,\)\(\frac{{ - 34517}}{{1000}}\); \(\frac{{ - 254}}{{10}}\); \(\frac{{ - 999}}{{10}}\).
b) Viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số thập phân:
2; 2,5; -0,007; -3,053; -7,001; 7,01.
a) \(\frac{{37}}{{100}} = 0,37\); \(\frac{{ - 34517}}{{1000}} = - 34,517\)
\(\frac{{ - 254}}{{10}} = - 25,4\); \(\frac{{ - 999}}{{10}} = - 99,9\)
b) \(2 = \frac{2}{1}\); \(2,5 = \frac{{25}}{{10}}\)
\( - 0,007 = \frac{{ - 7}}{{1000}}\); \( - 3,053 = \frac{{ - 3053}}{{1000}}\)
\( - 7,001 = \frac{{ - 7001}}{{1000}}\); \(7,01 = \frac{{701}}{{100}}\).
1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
24 | ; | 225 | ; | 6453 | ; | 25789 |
10 | 100 | 1000 | 10000 |
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :
a, 1 | 9 |
10 |
; | 2 | 66 |
100 |
3 | 72 |
100 |
; 4 | 999 |
1000 |
b, 8 | 2 |
10 |
; | 36 | 23 |
100 |
54 | 7 |
100 |
; 12 | 254 |
1000 |
3. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu kéo dài mỗi chiều thêm 4 cm thì được hình chữ nhật mới có chu vi bằng 128 cm. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Câu 1:
\(\dfrac{24}{10}=2.4\)
\(\dfrac{225}{100}=2.25\)
\(\dfrac{6453}{1000}=6.453\)
\(\dfrac{25789}{10000}=2.5789\)
a,Viết các phân số sau thành số thập phân:
hỗn số 1 và 123/1000 ; 345/10 ; 456/100
b,Viết số thập phân sau thành phân số thập phân rồi rút gọn phân số đó:
0,3 ; 0,75 ; 0,02 ; 2,5
a) hỗn số 1 và 123/1000=1123/1000=1,123
345/10=34,5
456/100=4,56
B)0,3=3/10
0,75=75/100=3/4
0,02=2/100=1/50
2,5=25/10=5/2
a) hỗn số 1 và 123/1000=1123/1000=1,123
345/10=34,5
456/100=4,56
B)0,3=3/10
0,75=75/100=3/4
0,02=2/100=1/50
2,5=25/10=5/2
1. Viết các số thập phân \(\dfrac{{ - 5}}{{1000}};\dfrac{{ - 798}}{{10}}\) dưới dạng số thập phân rồi tìm số đối của các số thập phân đó.
2. Viết các số thập phân xuất hiện trong đoạn tin hình 7.1b dưới dạng phân số thập phân.
1.
\(\dfrac{{ - 5}}{{1000}} = - 0,005;\dfrac{{ - 798}}{{10}} = - 79,8\).
Số đối của -0,005 là 0,005.
Số đối của -79,8 là 79,8.
2.
\( - 4,2 = - \dfrac{{42}}{{10}}; - 2,4 = \dfrac{{ - 24}}{{10}}\).
viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
6,375 ; 9,01 ; 8,72; 6,735; 7,19
a, Trong các phân số sau đây , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn , phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? giải thích .
5/8 ; -3/20 ; 4/11 ; 15/22 ; -7/12 ; 14/35
b , Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ( viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc )
Phân số hữu hạn là : \(\frac{5}{8}=0.625,-\frac{3}{20}=-0.15\)\(\frac{14}{35}=\frac{2}{5}=0.4\) vì mẫu tối giản của chúng là tích của các lũy thừa 2 và 5.
Phân số còn lại là vô hạn tuần hoàn vì mẫu của chúng không phân tích được thành tích của các lúy thừa 2 và 5.
Số \(\frac{4}{11}=0.\left(36\right),\frac{15}{22}=0.68\left(18\right),-\frac{7}{12}=-0.58\left(3\right)\)
a) Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:
1/10= 1/100 = 1/1000= 1/10000=
84/10= 225/100 = 6453 =1000 25789=10000
b) Viết các hỗn thập phân số sau dưới dạng số thập phân:
1 9/10 = 2 66/100 = 3 7/100= 4 999/1000 =
8 2/10 = 36 23/100 = 54 9/100= 12 254/1000 =
a,
0,1 0,01 0,001 0,0001
8,4 2,25 6,453 2,5789
b,
1,9 2,66 3,07 4,999
8,2 36,23 54,09 12,254
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
6,375; 9,01; 8,72; 6,735; 7,19