Nung 8,1g muối khan của một kim loại R hóa trị II thấy có hơi nước và khí CO2 thoát ra. Dẫn khí toàn bộ CO2 vào dd Ca(OH)2 dư thu được 10g kết tủa. Xác định CTHH của muối đem nung
: Nung hoàn toàn 15 gam một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II không đổi. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thấy thu được 9,85 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat?
Giả sử kim loại hóa trị II là A.
Ta có: nBa(OH)2 = 0,1 (mol)
nBaCO3 = 0,05 (mol)
\(ACO_3\underrightarrow{t^o}AO+CO_2\)
- TH1: Ba(OH)2 dư.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{ACO_3}=\dfrac{15}{0,05}=300\left(g/mol\right)\Rightarrow M_A=240\left(g/mol\right)\)
→ Không có chất nào thỏa mãn.
- TH2: Ba(OH)2 hết.
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
______0,05_____0,05_____0,05 (mol)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
___0,05_____0,1 (mol)
⇒ nCO2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 (mol)
Theo PT: \(n_{ACO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{15}{0,15}=100\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=40\left(g/mol\right)\)
→ A là Ca.
Vậy: CTHH cần tìm là CaCO3
Dẫn khí CO dư đi qua 36 gam bột oxit kim loại R hóa trị II và nung nóng. Khi phản ứng xảy ra xong, dẫn toàn bộ khí CO2 lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Công thức oxit của kim loại R là :
A. ZnO B. CuO C. FeO D. MgO
ghi rõ cách làm hộ mình nhé <3
Đặt CTHH của oxit là RO
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)
0,5<-----------------0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5<-----0,5
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO
Chọn C
Cho 16,8g muối cacbonat một kim loại hoá trị II vào dd HCl dư thu khí CO2. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 150ml Ca(OH)2 1M thu 10g kết tủa. Xác định CTHH của muối.
Gọi tên kim loại hóa trị II là M => Tên muối cacbonat là MCO3.
nCa(OH)2 = 0,15.1 = 0,15 (mol)
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 (mol)
PTHH:
MCO3 + 2HCl ➝ MCl2 + CO2 ↑ + H2O (1) (16,8/ m+ 60) → (16,8/M+60) (mol)
Do nCa(OH)2 > nCaCO3↓ (0,15 > 0,1) => Ta xét hai trường hợp:
* TH1: Ca(OH)2 dư, CaCO3 tạo thành không bị CO2 dư hòa tan
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (2)
0,1 ← 0,1 (mol)
Theo pt(1):
nCO2= 16,8/ M+60 (mol)
<=> 16,8/ M+60 = 0,1
=> M + 60 = 16,8/0,1 = 168 => M = 108 (Ag) => Loại vì Ag(I)
*TH2: CO2 dư, CaCO3 tạo thành bị hòa tan một phần
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O (3) 0,15 ← 0,15 → 0,15 (mol)
nCaCO3 bị hòa tan = nCaCO3(3) - nCaCO3( Thực tế) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4) 0,05 → 0,05
Theo pt (3,4): ΣnCO2 = 0,15 + 0,05 = 0,2 (mol)
<=> 16,8/M + 60 = 0,2
<=> M+60 = 84 => M = 24 (Mg) => Nhận vì Mg (II)
Vậy CTHH của muối Cacbonat là MgCO3
Nung 8,1g một muối cácbonat kim loại hóa trị II thu được nước và CO2 . Dẫn khí vào nước vôi trong thu được 10g kết tủa, tìm công thức muối đem nung
Gọi CTHH của muối là RCO3
RCO3 -> RO + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (2)
nCaCO3=0,1(mol)
Từ 1 và 2 ta có:
nRCO3=nCaCO3=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{8,1}{0,1}=81\)
=>MR=81-60=21
=>Không có kim loại nào của R thỏa mãn nếu đề có sai thì mình nghĩ là 8,1g -> 8,4g mới đúng và kim loại cần tìm là Mg
1. Viết 5 PTHH khác nhau điều chế ZnSO4 từ kẽm và hợp chất của nó
2. Khi nung 8.1g muối khang của 1 kim loại hoá trị 2 thì thấy có hơi nước và khí CO2 thoát ra dẫn CO2 vào dd nước vôi trong dư thu được 10g kết tủa. Xác định công thức của muối đem nung
Bài 1:
Zn + H2SO4 ➝ ZnSO4 + H2
Zn + CuSO4 ➝ ZnSO4 + Cu
3Zn + Fe2(SO4)3 ➝ 3ZnSO4 + 2Fe
ZnS + 2H2SO4 ➝ ZnSO4 + 2H2S
ZnO + H2SO4 ➝ ZnSO4 + H2O
Vì khi nung có CO2 => muối trên có gốc CO3 , mà có hơi nc thoát ra => muối trên có tính axit => muối của kiềm hoặc kiềm thổ ( muối cacbonat trên k tan)
Gọi R là kim loại có hõa trị x
2R(HCO3)x -----> R2Ox+ 2xCO2+ xH2O (1)
CO2+ Ca(OH)2(dư) ------> CaCO3+ H2O (2)
Ta có nCaCO3=0.1 mol
Theo (2) nCO2=nCaCO3=0.1 mol
Theo (1) nR(HCO3)2=1/x nCO2= 0.1/x mol
=> MR(HCO3)x=8.1/(0.1/x)=81x
Hay R+ 61x=81x
=> R=20x
Lập bảng biện luận=> Với x=2 thì R=40 là Ca
CTHH: CaCO3
Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 đktc và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 30,8 gam
B. 29,2 gam
C. 29,8 gam
D. 30,2 gam
Đáp án B
Gọi công thức trung bình của hai muối ACO3 và BCO3 là MCO3
MCO3 → MO + CO2
n C O 2 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol → n M C O 3 = 0,15 mol
Hỗn hợp Y gồm MCO3 dư và MO
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
n C a C O 3 = 15/100 = 0,15 mol
→ n M C O 3 dư = 0,15 mol
n M C O 3 ban đầu = 0,15 + 0,15 = 0,3 mol
Bảo toàn kim loại M có:
n M C O 3 = n M C l 2 = 0,3 (mol)
Bảo toàn khối lượng có:
m M C O 3 = m M C l 2 - 0,3.(71- 60) = 29,2 (gam)
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp gồm co và co2 qua dd Ca(OH)2 1.85% có dư đến khi phản ứng hoàn toàn,sau phản ứng thấy có 5 gam kết tủa trắng và khí thoát ra. Dẫn hoàn toàn bộ khí sinh đem nung ở nhiệt độ cao thì thấy phản ứng vừa đủ với 8 gam Cuo. a. tính khối lượng dd Ca( OH)2 tham gia phản ứng? b. Tính V lít khí (đktc) hỗn hợp ban đầu?
a, PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{1,85\%}=200\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=V_{CO_2}+V_{CO}=0,05.22,4+0,1.22,4=3,36\left(l\right)\)
Khử hoàn toàn 12,76 gam một oxit kim loại (RxOy) bằng khí CO vừa đủ thu được kim loại R và khí CO2. Hấp thụ hết khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 22 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại R thu được ở trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,544 lít một khí có mùi hắc (đktc). Xác định công thức của RxOy
a) Đốt hỗn hợp C và S trong O2 dư tạo ra hỗn hợp khí A.
Cho 1/2 A lội qua dd NaOH thu đc dd B + khí C.
Cho khí C qua hỗn hợp chưa CuO,MgO nung nóng thu đc chất rắn D và khí E. Cho Khí E lội qua dd Ca(OH)2 thu đc kết tủa F và dd G. Thêm dd KOh và dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy kết tủa F. Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác nóng tạo ra khí M. Dẫn M qua dd BaCL2 thấy có kết tủa N. Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các pứ hóa học xảy ra
b) Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3 nung nóng thu đc 2,5g chất rắn, Toàn bộ khí thoát ra sục vào nc vôi trong dư thấy có 15g kết tủa trắng. tính khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu