X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA . Oxit cao nhất cải nó có phân tử khối là 183.Xác định tên X? Y là kim loại hoá trị III. Cho 10,08 lít khí đktc tác dụng Y thu được 40,05gam muối . Tìm tên Y?
Cho 3,9 gam một kim loại kiềm tác dụng với H2O dư thu được 1,12 lit H2 (đktc).Xác định tên kim loại đó.
Hãy xác định ô nguyên tố, chu kì, nhóm; Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có), Công thức oxit, hiđroxit cao nhất, hiđroxit cao nhất có tính chất gì?
Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Trong hợp chất oxit cao nhất của X có 38,8% khối lượng X. Khi cho 6,72 lít (đktc) hợp chất khí với hiđro của X vào 100 ml nước thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây?
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Đáp án A
Các phản ứng:
Vì n M = n MO nên n MO = n M = n H 2 = 0 , 01
M = 24 là Mg
Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây?
A. Mg
B. Ca
C. Sr
D. Ba
Câu 10. Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA. Trong hợp chất oxit cao nhất của X có 38,8% khối lượng X. Khi cho 6,72 lít (đktc) hợp chất khí với hiđro của X vào 100 ml nước thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Gọi CTHH của oxit là $X_2O_7$
$\%X = \dfrac{2X}{2X + 16.7}.100\% = 38,8\% \Rightarrow X = 35,5(Clo)$
Hợp chất với Hidro : $HCl$
$n_{HCl} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$m_{dd\ Y} = m_{HCl} + m_{H_2O} = 0,3.36,5 + 100.1 = 110,95(gam)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{110,95}.100\% = 9,86\%$
đốt cháy 1 kim loại X có hoá trị III tỏng 3,36 lít khí oxi (đktc)thu được 10,2 gam oxit .Tìm tên kim loại X
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 4X + 3O2 -t-> 2X2O3
0,15 0,1
=> MX2O3 = 10,2 : 0,1 = 102 (G/MOL)
=> MX = (102 - 48):2 = 27 (g/mol)
=> X là Al
Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại đều có hoá trị III là X và Y (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng vừa đủ với 6,72 lít khí clo. Sau đó hoà tan toàn bộ muối tạo ra trong nước (dư) được 250 ml dung dịch. Xác định hai kim loại và nồng độ mol mỗi muối trong dung dịch thu được.
Kí hiệu X,Y cũng là nguyên tử khối của 2 kim loại, số mol của 2 kim loại là a
2X + 3 Cl 2 → t ° 2X Cl 3
a mol 3a/2 mol a mol
2Y + 3 Cl 2 → t ° 2Y Cl 3
a mol 3a/2 mol a mol
Theo phương trình hóa học trên và dữ liệu đề bài, ta có :
3a/2 + 3a/2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol => a = 0,1 mol
Xa + Ya = 8,3 → 0,1(X + Y) = 8,3 → X + Y = 83
Vậy X = 56 (Fe) và Y = 27 (Al)
C M AlCl 3 = C M FeCl 3 = 0,1/0,25 = 0,4M
Cho 6,9g một kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng với nước, thu đc 3,36 lít khí H2 (đktc).Xác định tên X
\(n_{H_2}=0,15mol\)
BTe: \(n_X=2n_{H_2}\Rightarrow n_X=2\cdot0,15=0,3mol\)
\(\Rightarrow\overline{M_X}=\dfrac{63}{0,3}=23g\)/mol
\(\Rightarrow X\) là \(Na\)
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với:
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.