Hòa tan hoàn toàn 9,2g kim loại Na vào nước sau Pư thu đc nạp
a) Vt Pư
b) khối lượng nạp tạo thành
c) thể tích H2 ở đktc
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Sửa đề thành 0,54 gam Al cho số mol đẹp bạn nhé!
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,03\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(n_{H_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2SO_4}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,01.342=3,42\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 10,2g hh gồm Al và Mg vào dd HCl dư , sau khi PƯ kết thúc thì thu đc 11,2l khí (ở đktc)
a. Hãy tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu đc đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 đc nung nóng , sau PƯ thì người ta thu đc 60g chất rắn . Hãy tính a
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27a+24b=10,2\left(1\right)\)
Khí thu được sau p/ứ là khí H2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2 3 (mol)
a 3/2 a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 1 (mol)
b b (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{3}{2}a+b=0,5\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10,2\\\dfrac{3}{2}a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\%Al=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%\approx52,94\%\)
\(\%Mg=100\%-\%Al=100\%-52,94=47,06\%\)
b)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
3 1 2 (mol)
0,5 1/6 1/3 (mol)
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=60-m_{Fe}=60-\dfrac{56}{3}=\dfrac{124}{3}\left(g\right)\)
\(a=\dfrac{124}{3}+\dfrac{80}{3}=68\left(g\right)\)
hoà tan hoàn toàn 3 lít khí hõn hợp Mg và AL vào dung dịch H2SO4 sau pư thu được 58,2 gam muôi khan
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính thành phần phần trăm trong khối lượng của kim loại trong hôn hợp ban đầu
c)Tính thể tích khí H2 (đktc) thu dược sau pư
d)Nếu lấy cùng khối lượng M,AL ban đàu thì sau pư với dung dịch H2SO4(loãng dư) thu được lượng khí H2 trong trường hợp nào lớn hơn??
e)Nếu sau pư thu được lượng khí H2 bằng nhau thì khói lượng kim loại nào càn dùng nhiều hơn??
(các bn giúp mk nhs cảm ơn nhiều))
Em ơi Mg, Al nó là kim loại thì cho 3 lít hơi vô lí , thường sẽ cho khối lượng í
hòa tan hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe,Mg,Zn trg dung dịch HCl dư sau pư thu đc 11,1555 l H2 ở đkc
a) Lập PTHH
b)Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trg hỗn hợp ban đầu biết rằng V H2 do Zn sinh ra gấp 2 lần V H2 do Fe sinh ra
:))))))))))))))))))
ai làm đc tôi cho 5 sao
cho tui hỏi 98 chia 16 bằng bao nhiêu vậy tui đang gấp
Hòa tan 2,8g Fe vào dd H2SO4 loãng vừa đủ pư. Sau khi pư xảu ra hoàn toàn thu được dd A khí B
a) Viết PTHH xác định chất tan có trong dd và xác định khí B
b) Tính khối lượng chất tan có trong dd A
c) Tính thể tích khí B sinh ra ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Chất tan : FeSO4
Chất khí : H2
\(m_{FeSO_4}=0.05\cdot152=7.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1 1 1 1
A là: FeSO4
B là: H2
nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nH2SO4 = 0,05 mol
mFeSO4 = 0,05 x (56+32+64) = 7,6 gam
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ?
c. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1 )
\(a.2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b.n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\\ c.H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow H_2dưsauphảnứng\\ n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2\left(Dư\right)}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{24}{232}=\dfrac{3}{29}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
3/29 9/29
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
9/29 18/29
\(c,V_{HCl}=\dfrac{\dfrac{18}{29}}{1,5}=\dfrac{12}{29}\left(l\right)\)