a) 2Na+2H2O--->2NaOH+H2
b) n\(_{Na}=\frac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
m\(_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
c)n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
V\(_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a) 2Na+2H2O--->2NaOH+H2
b) n\(_{Na}=\frac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
m\(_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
c)n\(_{H2}=\frac{1}{2}n_{Na}=0,2\left(mol\right)\)
V\(_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
đót cháy 6,2 gam O trong bình chứa 10g Oxi tạo thành P2O5
a, chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu?
b,tính khối lượng P2O5 thu dduwowvj sau pư
c , hòa tan hết lượng P2O5 vào nước. tính khối lượng H3PO4 tạo thành
Hòa tan hoàn toàn 44,1 hỗn hợp 3 kim loại Zn, Al, Mg trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 31,36 lít khí H2 ( đktc ). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng? Biết khối lượng HCl đùng để hòa tan Zn = khối lượng HCl dùng để hòa tan Al
hh X gồm FexOy và CuO có khối lượng 19,6 gam. Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hh X, sau PƯ hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm 2 kim loại và hơi nước. Ngưng tụ hết lượng hơi nước, cho kim loại Na (dư) tác dụng với lượng nước này thì thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho vào chất rắn Y 500 gam dd HCL (axit có dư) thì sau PƯ thấy nồng độ muối trong dd là 3,75%
1. Xác định CTHH của oxit sắt, cho các PƯ xảy ra hoàn toàn
2. Tính khối lượng của các chất trong X
Giúp mình với .... ><
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành
khử 4,64g fe3o4 ở nhiệt độ cao bằng 8,96 lit h2 ở đktc.
b tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c toàn bộ lượng fe tạo thành cho tác dụng với 0,5 mol hcl. tính thể tích khí h2 thu được ở đktc
Cho 4,6 gam kim loại natri tác dung hết với nước. 1 viết ptpư xảy ra 2 tính thể tích H2 ở đktc 3 tính khối lượng bazơ tạo thành sau phản ứng 4 tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được sau phản ứng
B1: Cho Na dư vào 30,4g dd H2SO4 64,734%. Viết ptpư và tính V H2 thu được.
B2: Cho Ba 68,5g td với 18,1g dd HCl 40,33%
a) Tính V H2 thu được
b) Cô cạn các chất sau pư thì thu đc bao nhiêu gam rắn
B3: Cho 10,6g hỗn hợp gồm Al, Mg, Fe vào dd HCl. Sau pư thu đc 42,55g muối. Tính V H2 thu đc ở đktc
B4: Cho 10g kl td hoàn toàn với H2O tạo ra 5,6(l) khí H2.
a) XĐ kl đó
b) Cho 0,4g kl đó vào 2,532g dd HCl 43,195%. Tính V H2 thu đc
1) hòa tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R, ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axitclohidric. Khi pư kết thúc thu được 2,8g lít khí hiddro ( đktc)
a) viết phương trình hóa học
b) xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại Na, Fe, Zn, Al
c) lấy toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi ( dktc) bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. TÍnh số phân tử nước thu được.
2) cho 11,7 gam hỗn hợp kẽm và magie tác dụng với dung dịch axitclohidric sau pư thu được 3,36 lít khí hidro ( đktc). Chứng minh hỗn hợp kẽm và magie ko tan hết.
Câu 11: Cho 1,38g kim loại M hóa trị I tác dụng hết với nước thu được 2,24 lit khí H2 ở đktc. M là kim loại nào sau đây ?
a. Na b. K c. Rb d. Li
Câu 12: Cho 140kg vôi sống chứa 90% CaO tác dụng hết với nước thì khối lượng vôi tôi Ca(OH)2 thu được là
a. 160kg b. 165kg c. 166kg d. 166,5kg
GIẢI THÍCH CÁCH LÀM