cho 20g NaOH vào dd cuso4dư . Lọc và rửa kết tủa nung ở nhiệt đọ cao dến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn
CHO 100 ml dd NaOH 0,5M vào 200ml dd FeCl3 0,2M thì thu được chất rắn và dd A
a, Viết PTHH
b, Tính khối lượng các chất tan trong dd A
c, Lọc chất rắn thu được nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu g nước ?
a) PTHH: \(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,5\cdot0,1=0,05\left(mol\right)\\n_{FeCl_3}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{3}< \dfrac{0,04}{1}\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết, FeCl3 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,05\left(mol\right)\\n_{FeCl_3\left(dư\right)}=\dfrac{7}{300}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,05\cdot58,5=2,925\left(g\right)\\m_{FeCl_3\left(dư\right)}=\dfrac{7}{300}\cdot162,5\approx3,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{40}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=\dfrac{1}{40}\cdot18=0,45\left(g\right)\)
cho 11,6 g hh NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dd CuSO4 thu được kết tủa X và Y lọc lấy chất kết tủa X đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 10g chất rắn . tính khối lượng oxit trong hh ban đầu
2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4
x 0,5x
2KOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + K2SO4
y 0,5y
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
0,125 0,125
nCuO= 10/80 = 0,125 mol
đặt x=nNaOH , y=nKOH mol
theo đề bài , ta có hệ pt
40x + 56y = 11,6 -> x=0,15
0,5x + 0,5y = 0,125 y=0,1
mNaOH= 0,15*40=6 g
mKOH= 5,6 g
Chúc bạn thành công nha =))))
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
ĐÁP ÁN B:
Do sắt dư nên phản ứng HNO3 chỉ tạo muối sắt 2
3Fe + 8H+ + 2NO3- ->3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,3 <- 0,8
Sơ đồ : Fe => Fe2+ => Fe(OH)2 => Fe2O3
Theo DLBT nguyrn tố Fe ta có => n Fe2O3 = ½ nFe = 0,15 mol => m rắn = m Fe2O3 = 24g
=> chọn B
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
Đáp án : B
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
=> nFe = 3/8nH+ = 0,3 mol = nFe2+
=> nFe2+ = nFe(OH)2 = 2nFe2O3
=> nFe2O3 = 0,15 mol => mrắn =24g
Cho 27,2g dd CuCl2 td với 20g NaOH. Lọc hỗn hợp chất sau p/ ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi
a) Viết PTHH
b) Tính KL chất rắn thu được sau khi nung
c) Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\left(1\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^o]{}CuO+H_2O\left(2\right)\)
b) \(Pt\left(1\right):n_{Cu\left(OH\right)2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(Pt\left(2\right):n_{Cu\left(OH\right)2}=n_{CuO}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
c) Pt(1) : \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25\left(g\right)\)
cho 6,61 bột a gồm zn fe vào cốc đựng 150 ml dd cu(no3)2 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Thêm dung dịch NaOh dư vào dd B, lọc lấy kết tủa, rửa, nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 8 g chất rắn D. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. chứng minh rằng cho hỗn hợp A vào dung dịch Cu(No3)2 sau phản ứng còn dư dd cu(no3)2
17:44cho 9,16 g hh gồm zn, fe,cu vào cốc đựng 170ml dd cuso4 1M. Sau phản ứng thu được dd B và kết tủa C. Nung C đến khối lượng k đổi thu được 12g chất rắn. CHo dd NaOH dư vào dd B. Lọc kết tủa nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,2g.
a, Chứng minh kết tủa C chỉ là Cu
b,Tìm khối lượng các kim loại ban đầu
Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch C u S O 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là
A. 28,38%; 36,68% và 34,94%
B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17%
D. 42,58%; 36,68% và 20,74%
Hoà tan 24g hh al và mg bằng dd HCL vừa đủ. Thêm 1 lượng NaOH dư vào dd sau phản ứng xuất hiện kết tủa. Lọc kết tủa rửa sạch r nung đến nhiệt độ cao; khối lượng không đổi thu được 4g rắn. tìm %m theo mỗi kim loại có trong hh?