hòa tan bột Fe vào dung dịch HCl sau đó cho NaOH dư vào và để ngoài không khí nêu hiện tượng và giải thích
Nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.
b. Hòa tan mẩu Fe vào dung dịch HCl rồi nhỏ tiếp dung dịch KOH vào dung dịch thu được và để lâu ngoài không khí.
a) ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị NaOH dư hòa tan tạo dd trong suốt
3NaOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3NaCl
NaOH+Al(OH)3=>NaAlO2 +2H2O
b) hòa tan mẩu Fe vào dd HCl =>xuất hiện sủi bọt khí,dd không màu
Fe+2HCl=>FeCl2+H2
Sau đó cho dd KOH vào dd thu đc xuất hiện kết tủa trắng
2KOH+FeCl2=>Fe(OH)2+2KCl
Sau đó để 1 tgian trong kk kết tủa trắng hóa nâu đỏ
4Fe(OH)2+O2 +2H2O=>4Fe(OH)3
a. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 cho đến dư.
Hiện tượng:
Xuất hiện kết tủa keo trắng tăng dần sau đó tan dần tạo dung dịch trong suốt.
3NaOH + AlCl3\(\rightarrow\) 3NaCl + Al(OH)3\(\downarrow\)
NaOHdư + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O
b. Hiện tượng:
Mẩu Fe tan dần vào dd HCl, thu được dd trong suốt, có khí không màu thoát ra. Khi nhỏ dd KOH vào dd thu được thì xuất hiện kết tủa trắng xanh, để lâu ngoài không khí kết tủa chuyển dần sang màu nâu đỏ.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2+ H2\(\uparrow\) (có khí thoát ra)
FeCl2 + 2KOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2KCl (có kết tủa trắng xanh)
Có thể có phản ứng: KOH + HCl dư\(\rightarrow\) KCl + H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\) (kết tủa chuyển màu nâu đỏ)
Câu 1: (2 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi: Cho dây sắt vào dung dịch axit HCl dư, thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch sau phản ứng, sau đó để một thời gian ngoài không khí.
2. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
1) Dây sắt tan dần, xuất hiện khí không màu và kết tủa màu trắng xanh hóa nâu vàng khi để ngoài không khí.
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
$4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O \to 4Fe(OH)_3$
2.nBaCl2= 0,1 (mol)
nH2SO4 = 0,2327 (mol)
BaCl2 + H2SO4 →BaSO4 ↓ + 2HCl
bđ 0,1.....0,2327
pư 0,1 ....0,1...........0,1.............0,2 (mol)
spư 0.......0,1327....0,1..............0,2
mBaSO4 = 0,1 . 233 = 23,3 (g)
mdd(sau pư)= 400 + 1,14 . 100 - 23,3 =490,7 (g)
C%(H2SO4 dư)=\(\dfrac{0,137.98}{490,7}.100\)= 2,65%
C% (HCl) =\(\dfrac{0,2.36,5}{490,7}.100\) = 1,49%
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng thanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng thanh Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCl3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau và viết PTHH
Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3vào nước thu được dung dịch A
a/ cho từ từ dung dịch HCl vào A không thấy có dấu hiệu xảy ra phản ứng
b/ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa D
c/ cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl dư thấy khí thoát ra
vì K+ và Na+ nên viết p.tử không chuẩn
a) khi cho H+ từ từ vào CO32- và HCO3- thì H+ td với CO32- trước vì nộng độ H+trong dd mới tạo thành nhỏ nên sẽ tác dụng từng nấc(vì chỉ từng giọt).lượng H+ chưa dư khi tác dụng với CO32- nên không thể tác dụng tiếp với HCO3- dẫn đến không có hiện tượng
H++CO32- -->HCO3-
b) khi cho H+ từ từ vào CO32- và HCO3- thì H+ td với CO32- trước. H+ tác dụng với CO32- còn dư tác dụng với 1 phần HCO3- tạo CO2 khí ko màu dd còn HCO3- tác dụng với OH- tạo CO32- td Ba2+ tạo kt trắng BaCO3
CO32-+H+-->HCO3-
HCO3-+H+-->H2O+CO2
HCO3-+OH-+Ba2+-->BaCO3+H2O(dư nên khi vậy ko dư ghi tỉ lệ Ba2+:OH-=1:2)
c)cho từ từ CO32- và HCO3- vào H+ thì pứ xảy ra đồng thời tạo đều tạo khí CO2 vì khi cho vào thì mt có nồng độ H+ lớn nên pứ xảy ra theo 2 nấc đồng thời
CO32-+2H+-->H2O+CO2
HCO3-+H+-->H2O+CO2
Giải thích hiện tượng trong các thí nghiệm sau và viết PTHH
Hòa tan hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3vào nước thu được dung dịch A
a/ cho từ từ dung dịch HCl vào A không thấy có dấu hiệu xảy ra phản ứng
b/ cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và khí C. Cho dung dịch B vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa D
c/ cho từ từ dung dịch A vào dung dịch HCl dư thấy khí thoát ra
Bạn tham khảo ở đây nha:Câu hỏi của Lê Quang Hiếu - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến
vì K+ và Na+ nên viết p.tử không chuẩn
a) khi cho H+ từ từ vào CO32- và HCO3- thì H+ td với CO32- trước vì nộng độ H+trong dd mới tạo thành nhỏ nên sẽ tác dụng từng nấc(vì chỉ từng giọt).lượng H+ chưa dư khi tác dụng với CO32- nên không thể tác dụng tiếp với HCO3- dẫn đến không có hiện tượng
H++CO32- -->HCO3-
b) khi cho H+ từ từ vào CO32- và HCO3- thì H+ td với CO32- trước. H+ tác dụng với CO32- còn dư tác dụng với 1 phần HCO3- tạo CO2 khí ko màu dd còn HCO3- tác dụng với OH- tạo CO32- td Ba2+ tạo kt trắng BaCO3
CO32-+H+-->HCO3-
HCO3-+H+-->H2O+CO2
HCO3-+OH-+Ba2+-->BaCO3+H2O(dư nên khi vậy ko dư ghi tỉ lệ Ba2+:OH-=1:2)
c)cho từ từ CO32- và HCO3- vào H+ thì pứ xảy ra đồng thời tạo đều tạo khí CO2 vì khi cho vào thì mt có nồng độ H+ lớn nên pứ xảy ra theo 2 nấc đồng thời
CO32-+2H+-->H2O+CO2
HCO3-+H+-->H2O+CO2
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Giải thích:
(1) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
(2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
(4) Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4
Mg dư + FeSO4 → MgSO4 + Fe
(5) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2
→ Sau khi kết thúc thí nghiệm (3) (6) chỉ thu được muối Fe(II)
Đáp án D.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Đáp án D.
(1) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
(2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
(4) Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4
Mg dư + FeSO4 → MgSO4 + Fe
(5) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2
→ Sau khi kết thúc thí nghiệm (3) (6) chỉ thu được muối Fe(II)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.
(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.
(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.
(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Đáp án D.
(1) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
(2) 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
(4) Mg + Fe2(SO4)3 →MgSO4 + 2FeSO4
Mg dư + FeSO4 → MgSO4 + Fe
(5) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2HCl + S
(6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe dư + 2FeCl3 → 3FeCl2
→ Sau khi kết thúc thí nghiệm (3) (6) chỉ thu được muối Fe(II)
Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là:
A. 200ml
B. 300ml
C. 400ml
D. 100ml
Đáp án B.
nFe = 0,2 mol; nZn = 0,1 mol
NaOH + H2S→NaHS + H2O
Câu 1 (2 điểm): Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1) Cho một đinh sắt vào dung dịch CuCl2? 2) Cho ít dung dịch thuốc tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đó?
1) Đinh sắt tan dần vào dung dịch, xuất hiện chất rắn màu đỏ, màu xanh của dung dịch ban đầu nhạt dần:
\(Fe+CuCl_2->FeCl_2+Cu\downarrow\)
2) Ban đầu không có hiện tượng, sau một thời gian, màu tím của dung dịch nhạt dần, có khí mùi sốc, màu vàng thoát ra:
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 +5 \(Cl_2\uparrow\) + 8H2O