cho 22,4 g Fe vào 300 g dd axit clohidric 10,95% đến khi pư xảy ra.
a, viết pthh và tính thể tích khí thoát ra
b,C% của chất trong dd sau pư
Mnk cần gấp ai giúp mink nha
Hòa tan 2,8g Fe vào dd H2SO4 loãng vừa đủ pư. Sau khi pư xảu ra hoàn toàn thu được dd A khí B
a) Viết PTHH xác định chất tan có trong dd và xác định khí B
b) Tính khối lượng chất tan có trong dd A
c) Tính thể tích khí B sinh ra ở đktc
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Chất tan : FeSO4
Chất khí : H2
\(m_{FeSO_4}=0.05\cdot152=7.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
1 1 1 1
A là: FeSO4
B là: H2
nFe = 2,8/56 = 0,05 mol => nH2SO4 = 0,05 mol
mFeSO4 = 0,05 x (56+32+64) = 7,6 gam
VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit
Hòa tan vừa 5,4 gam Al vào dd H2SO4 20. Sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thấy có khí không màu thoát ra.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng H2SO4 có trong dung dịch ban đầu va thể tích thu được (đktc)?
c. Tính C% của dd muối thu được sau PƯ?
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2..........0.3...............0.1...........0.3\)
\(m_{H_2SO_4}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29.4\cdot100}{20}=147\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng }}=5.4+147-0.3\cdot2=151.8\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{151.8}\cdot100\%=22.53\%\)
Hoà tan 18.4 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu cần vừa đủ 200g dd HCl thấy thoát ra 2.24 lít khí ở(đktc)
a) viết pthh tính C% của dd HCk đã dùng : tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ % dd thu được sau pư
Lấy 1,6(g) hỗn hợp A gồm Fe,Mg cho vào 200ml dd HCl, sau pư xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd (trong đk có oxi) thì thu được 2,31g chất rắn. tính thể tích khí hydro bay ra (đktc)
Gọi $n_{H_2} = a(mol) \Rightarrow n_{HCl} = 2a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_A + m_{HCl} = m_{muối} + m_{H_2}$
Suy ra : $1,6 + 2a.36,5 = 2,31 + 2a$
Suy ra : $a = 0,01$
$V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688l khí CO2 vào 2l dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 15,76g kết tủa. Tính a
2. Cho 26,91 g kim loại M vào 700ml dd AlCl3 0,5M thấy có khí H2 thoát ra. Kết thúc pư thu được 17,94g kết tủa. Xác định M
3. Cho50g CaCO3 vao 250 g dd A, đu nhẹ đến khi pư xảy ra hoàn toàn ta được dd B. Tính C% của dd B
cho 14,7g) h2 Na2O và Na Vào h2O dư , sau pư thu đc 200 ml dd X và 1,12(l) khí h2 (dktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính CM của Chất Trong X
c) Tính Vdd H2SO4 20%(D=1,4 g/ml) dùng để dung hòa trong dd trên
Mình Cần Gấp Giải Hộ Mik :(
a)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
b)
$n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{Na_2O} = \dfrac{14,7 - 0,1.23}{62} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} = n_{Na} + 2n_{Na_2O} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,2} = 2,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,4} = 87,5(ml)$
BÀI 10/ Hỗn hợp 3kloai Cu , Fe, Mg nặng 20 g được hòa tan hết bằng H2SO4 loãng thoát ra khí A nhận được dd B, và chất rắn D . Thêm KOH vào dd B rồi sục k/ khí để xảy ra hoàn toàn pư: Fe(OH)2 + O2 + H2O à Fe(OH)3
Lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 24g . Chất rắn D cũng được nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 5g. Tìm % mỗi kloai ban đầu.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CuO}=\dfrac{5}{80}=0,0625\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
a ----------------------> a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b ------------------------> b
MgSO4 + 2KOH ---> Mg(OH)2 + K2SO4
b ---------------------------> b
FeSO4 + 2KOH ---> Fe(OH)2 + K2SO4
a ---------------------------> a
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O --to--> 4Fe(OH)3
a ----------------------------------------> a
2Fe(OH)3 --to--> Fe2O3 + 3H2O
a --------------------> 0,5a
Mg(OH)2 --to--> MgO + H2O
b -------------------> b
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,0625 <------------- 0,0625
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b+0,0625.64=20\\160.0,5a+40b=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,625.64=4\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{20}=56\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{20}=24\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{4}{20}=20\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe:x\left(mol\right)\\Mg:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
x x x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y y
Khí A nhận được là \(H_2\)
\(FeSO_4+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
x x
\(MgSO_4+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
y y
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
x \(\dfrac{x}{2}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
y y
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(n_{CuO}=\dfrac{5}{80}=0,0625mol\Rightarrow m_{Cu}=4g\)
\(m_{Fe+Mg}=20-4=16g\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=16\\80x+40y=24\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,2\cdot56}{20}\cdot100\%=56\%\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,2\cdot24}{20}\cdot100\%=24\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-\left(56\%+24\%\right)=20\%\)
Hòa tan 8,4 gam Fe vào dd Axit clorua, sau PƯ thu được Sắt II clorua và khí hidro
a. Viết PTHH của PƯ
b. Tính khối lượng axit clorohidrc cần dùng và thể tích khí hidro thu đc ở đktc?
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\ m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8.4}{56}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15......0.3..................0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hỗn hợp Al,FeO bằng dd HCL vừa đủ sau pư thu đc 6,72 lít( khí đktc)
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) nhỏ dd NaOH vào dd thu được sau pư. Lọc kết tủa thu được đem nung trong ko khí tới khối lượng khoing đổi thu đc bao nhiêu gam chất rắn?
d) nếu cho hỗn hợp trên vào đ H2SO4 đặc,nguội thì có khí thoát ra ko? Tính thể tích khí thoát ra(nếu có, đktc)
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
⇒ mFeO = 12,6 - 5,4 = 7,2 (g)
c, Phần này đề cho dd NaOH dư hay vừa đủ bạn nhỉ?
d, Cho hh vào dd H2SO4 đặc nguội thì có khí thoát ra.
PT: \(2FeO+4H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)