Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E,F lầ lượt là hình chiếu của H trên AB và AC a) Chứng minh ΔAFE ∼ ΔABC b) Chứng minh AH^3= BC.BE.CF
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB = 12cm, AC = 16cm
a) Giải tam giác ABC vuông ABC
b) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC ( E ∈ AB, F ∈ AC). Chứng minh: \(\dfrac{AF}{CH}=\dfrac{BF}{AC}\)
c) Cho BC cố định, tìm vị trí của A để diện tích hình chữ nhật AEHF lớn nhất
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC.
Chứng minh: ∠ADE = ∠BHD
\(\widehat{BHD}=\widehat{HAB}\)
\(\widehat{HAB}=\widehat{ADE}\)
Do đó: \(\widehat{ADE}=\widehat{BHD}\)
Làm giúp mik phần C ạ
Bài 6. Cho ΔABC vuông tại A có AB<AC , đường cao AH và trung tuyến AE. Gọi D, F lần lượt là hình chiếu của E trên AB, AC
a) Chứng minh ΔDBE = ΔFEC và tứ giác BDFE là hình bình hành.
b) Chứng minh F là trung điểm của AC và DFEH là hình thang cân.
c) Lấy M sao cho F là trung điểm của EM và N sao cho F là trung điểm của BN . Chứng minh A, N, M thẳng hàng.
MÌNH CẦN GẤP PHẦN c,d Ạ..
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC
a) Biết AC=10cm, HC=8cm. Tính AB, BC, AH, HB
b) C/m: AE.BA = AF.CA
c) C/m: BE.BA + CF.CA + 2BH.CH = BC2
d) C/m:(AB/AC)^3=EB/FE
c: \(BE\cdot BA+CF\cdot CA+2\cdot BH\cdot CH\)
\(=BH^2+CH^2+2\cdot BH\cdot CH\)
\(=BC^2\)
MÌNH CẦN GẤP PHẦN c,d Ạ..
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC
a) Biết AC=10cm, HC=8cm. Tính AB, BC, AH, HB
b) C/m: AE.BA = AF.CA
c) C/m: BE.BA + CF.CA + 2BH.CH = BC2
d) C/m:(AB/AC)^3=EB/FE
Cho ΔABC vuông tại A có AB = 12cm, AC = 16cm và đường cao AH.
a) C/m: ΔHCA đồng dạng ΔACB
b) C/m: AB2=BH.BC
c) Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. C/m: AE.AB=AF.AC
a: Xét ΔHCA vuông tại H và ΔACB vuông tại A có
góc HCA chung
Do đó:ΔHCA\(\sim\)ΔACB
b: Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(BH\cdot BC=AB^2\)
c: Xét ΔAHB vuông tại H có HE là đường cao
nên \(AE\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
XétΔAHC vuông tại H có HF là đường cao
nên \(AF\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AE\cdot AB=AF\cdot AC\)
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi K và M lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Gọi N là trung điểm của CH. Số đo góc ∠KMN là:
A. 30 °
B. 60 °
C. 90 °
D. 120 °
Cho ΔABC vuông tại A có AB<AC, đường cao AH và trung tuyến AE. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của E trên AB, AC
a) Chứng minh BDFE là hbh
b) Chứng minh DFEH là hình thang cân
c) Lấy M sao cho F là trung điểm của EM và N sao cho F là trung điểm của BN. Chứng minh A, N, M thẳng hàng
Sửa đề: F là hình chiếu của E trên AC
a: Xét ΔCAB có
E là trung điểm của CB
EF//AB
=>F là trung điểm của AC
Xét ΔCAB có
E là trung điểm của CB
ED//AC
=>D là trung điểm của AB
Xét ΔABC có EF//AB
nên EF/Ab=CE/CB=1/2
=>EF=1/2AB=DB
Xét tứ giác BDFE có
FE//BD
FE=BD
=>BDFE là hình bình hành
b: Xét ΔABC có AD/AB=AF/AC
nên DF//BC
=>DF//EH
ΔHAC vuông tại H có HF là trung tuyến
nên HF=AC/2
=>HF=ED
Xét tứ giác EHDF có
EH//DF
ED=HF
=>EHDF là hình thang cân
c: Xét tứ giác ABCN có
F là trung điểm chung của AC và BN
=>ABCN là hình bình hành
=>AN//CB
Xét tứ giác AMCE có
F là trung điểm chung của AC và ME
=>AMCE là hình bình hành
=>AM//CE
=>AM//CB
mà AN//CB
nên A,N,M thẳng hàng
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB,AC Chứng minh AE.EB+ AF.FC= AH^2
Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (có 3 góc vuông) \(\Rightarrow HE=AF\)
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AFH:
\(AH^2=AF^2+HF^2=HE^2+HF^2\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHB với đường cao HF:
\(HF^2=AF.FC\)
Tương tự:
\(HE^2=AE.EB\)
\(\Rightarrow AH^2=HE^2+HF^2=AE.EB+AF.FC\) (đpcm)