hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200ml dung dịch HCl 2M . để trung hòa lượng ã dư cần 100 ml dung dịch NaOH 3M . xác định tên kim loại trên
hòa tan hoàn toàn một kim loại kiềm thổ R vào 200ml dung dịch HCl 2M.Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M xác định tên kim loại đó.....trân thành cẳm ơn
Đề thiếu m
NaOH + HCl = NaCl + H2O
0,3 - - - - 0,3
=>số mol HCl pư là 0,1 mol
=>số mol OH- = số mol H+ = số mol HCl = 0,1 mol
=>số mol kiềm thổ là 0,05 mol
=>R = 6,85 / 0,05 = 137 => Ba
hòa tan hoàn toàn một kim loại kiềm thổ R vào 200ml dung dịch HCl 2M.Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M xác định tên kim loại đó.....trân thành cẳm ơn
<a href="http://tchiase.info/office-2016-tai-office-2016-professional-plus-full-crack/">tải office 2016</a>
Hòa tan hoàn toàn 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 50 ml dung dịch HCl 2 M. Xác định tên kim loại trên.
Mọi người giải cho tiết hai bài này giùm minh mới ạ
Bài 1: Cho 0,72 g một kim loại M tác dụng hết với dung dịch HCL dư thì thu được 672ml khí H2( đktc) . Xác định tên kim loại
Bài 2: Hoà tan hoàn toan 6,85 g một kim loại kiềm thổ R bằng 200ml dung dịch HCL 2M . Để trung hoà lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M. Xác định tên kim loại
1.
2M + 2xHCl -> 2MClx + xH2
nH2=0,03(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=\(\dfrac{2}{x}\)nH2=\(\dfrac{0,06}{x}\)
MM=0,72:\(\dfrac{0,06}{x}=12x\)
Ta thấy với x=2 thì M=24 (t/m)
Vậy M là magie,KHHH là Mg
2.
R + 2HCl -> RCl2 + H2 (1)
NaOH + HCl -> NaCl + H2O (2)
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
nNaOH=0,3(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nNaOH=nHCl(2)=0,3(mol)
nHCl(1)=0,4-0,3=0,1(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
\(\dfrac{1}{2}\)nHCl=nR=0,05(mol)
MR=\(\dfrac{6,85}{0,05}=137\)
Vậy R là bari,KHHH là Ba
Hòa tan 1,3g một kim loại R trong 100ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần 200ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại R?
\(n_{NaOH} =0,2.0,1 = 0,02(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,01(mol)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\ pư} = 0,1.0,3 - 0,01 = 0,02(mol)\)
Gọi n là hóa trị của kim loại R
\(2R + nH_2SO_4\to R_2(SO_4)_3 + nH_2\\ n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,04}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,04}{n}.R = 1,3\\ \Rightarrow R = \dfrac{65}{2}n\)
Với n = 2 thì R = 65(Zn)
hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) 1 kim loại htri II R bằng 200(ml) dung dịch HCl 2M. Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M . Xđ kim loại trên
M+2HCl---->MCl2+H2
HCl+NaOH---->NaCl+H2O
n NaOH=0,1.3=0,3(mol)
n HCk=0,2,2=0,4(mol)
Theo pthh2
n HCl=n NaOH =0,3(mol)
---> n HCl ở Pt 1 là 0,4-0,3=0,1(mol)
Theo pthh1
n M=1/2 n HCl=0,05(mol)
M M= 6,85/0,05=137
-->M là Ba
\(\text{PTHH: R + 2HCl → RCl 2 + H 2}\)
\(\text{HCl + NaOH → NaCl + H 2 O}\)
Ta có: nNaOH=0,3 (mol)
\(\Rightarrow n_{HCL_{\text{dư}}}=0,3\left(mol\right)\)
Vì nHClbanđầu=0,4 (mol)
\(\text{⇒n H C l đã tham gia phản ứng với R=0,4-0,3=0,1 (mol)}\)
\(\text{⇒n R =0,05 (mol)}\)
\(\Rightarrow M_R=\frac{6,85}{0,05}=137\)
\(\text{⇒ R là Ba}\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch X là:
A. 15ml
B. 150ml
C. 300ml
D. 30ml
Đáp án B
nOH-= 2nH2= 0,3 mol
VHCl= 0,3:2= 0,15 lít
: Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam oxit của một kim loại A, cần dùng 120 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại A.
Ta có: \(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit kim loại là A2On.
PT: \(A_2O_n+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{1}{2n}n_{HCl}=\dfrac{0,24}{2n}=\dfrac{0,12}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,12}{n}}=40n=2M_A+16n\Rightarrow M_A=12n\)
Với n = 2 thì MA = 24 (g/mol)
Vậy: A là Mg.
Hòa tan hoàn toàn 0,8 g một kim loại hoá trị II hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H 2 S O 4 0,5 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1,00 M. Xác định tên kim loại.
Số mol H 2 S O 4 trong 100ml dung dịch 0,5M là :
Số mol NaOH trong 33,4 ml nồng độ 1M :
H 2 S O 4 + 2NaOH → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O
Lượng H 2 S O 4 đã phản ứng với NaOH :
Số mol H 2 S O 4 đã phản ứng với kim loại là :
5. 10 - 2 - 1.67. 10 - 2 = 3,33. 10 - 2 mol
Dung dịch H 2 S O 4 0,5M là dung dịch loãng nên :
X + H 2 S O 4 → X S O 4 + H 2 ↑
Số mol X và số mol H 2 S O 4 phản ứng bằng nhau, nên :
3,33. 10 - 2 mol X có khối lượng 0,8 g
1 mol X có khối lượng:
⇒ Mkim loại = 24 g/mol.
Vậy kim loại hoá trị II là magie.