Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4 m/s. Sau khi đi được quãng đường s1 = 12 m thì vận tốc đạt được là 8 m/s. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường s2 = 21 m là bao nhiêu?
Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được quãng đường s1 = 8 m thì vận tốc đạt 4m/s. Nếu vật đi được quãng đường 32 m thì vận tốc đạt được là bao nhiêu
Vật đi 8m đạt vận tốc v=4m/s. \(\Rightarrow t=2s\)
Nếu đi quãng đường 32m đạt vận tốc: \(v=\dfrac{32}{2}=16\),/s.
Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 4 m/s2. Tính:
a. Vận tốc của vật sau 2s ?
b. Quãng đường đi được sau 5s ?
c. Vật đạt vận tốc 20 m/s sau bao lâu?
d. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là ?
Bài 2: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu bằng 0. Sau 10 s, vật đạt vận tốc 5 m/s.
a. Tính gia tốc chuyển động của vật.
b. Tính quãng đường đi được của vật sau 20 s đầu.
c. Sau 20 s kể từ khi xuất phát, vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn 1 m/s2 cho đến khi dừng lại. Tính tốc độ trung bình của vật kể từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại.
a, \(a=\dfrac{v}{t}=\dfrac{5}{10}=0,5\left(m/s^2\right)\)
b, \(S=\dfrac{1}{2}at^2=100\left(m\right)\)
Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và sau khi đi được quãng đường 50 cm thì vận tốc đạt được 0,9 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng
A. 38,5 N.
B. 38 N.
C. 24,5 N.
D. 34,5 N.
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 4 m/s. Trong giây thứ 5 xe đi được 13 m. Quãng đường xe đi được khi đạt vận tốc 30 m/s là
Vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu là \(v_0=4m/s\).
Phương trình quãng đường xe đi: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
Quãng đường vật đi trong 5s: \(S_5=v_0t_5+\dfrac{1}{2}at_5^2=20+12,5a\)
Quãng đường vật đi trong 4s: \(S_4=v_0t_4+\dfrac{1}{2}at_4^2=16+8a\)
Quãng đường xe đi trong giây thứ 5 là:
\(S=S_5-S_4=20+12,5a-\left(16+8a\right)=13\)\(\Rightarrow a=2m/s^2\)
Quãng đường xe đi khi đạt vận tốc 30m/s là:
\(S'=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=30t+t^2\)
Một vật có khối lượng 10 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,1 m/s và khi đi được quãng đường 20 cm thì đạt vận tốc là 0,4 m/s . Lực tác dụng lên vật có giá trị là:
\(v_0=0,1\)m/s
\(v=0,4\)m/s
\(S=20cm=0,2m\)
Gia tốc vật: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0,4^2-0,1^2}{2\cdot0,2}=0,375\)m/s2
Lực tác dụng lên vật:
\(F=m\cdot a=10\cdot0,375=3,75N\)
Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều với tốc độ ban đầu 4 m/s. Trong giây thứ 5 xe đi được 13 m. Quãng đường xe đi được khi đạt vận tốc 30 m/s là
Phương trình chuyển động của xe là:
\(x=4t+\dfrac{1}{2}at^2\)
5s xe đi được:
\(s_{5s}=4\cdot5+\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot5^2=20+12,5a\left(m\right)\)
4s xe đi được:
\(s_{4s}=4\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot4^2=16+8a\left(m\right)\)
Ta có:
\(s_{5s}-s_{4s}=13\)
\(\Rightarrow20+12,5a-16-8a=13\)
\(\Rightarrow4+4,5a=13\)
\(\Rightarrow4,5a=9\)
\(\Rightarrow a=2\left(m/s^2\right)\)
Quãng đường xe đi được khi 30m/s là:
\(s=\dfrac{v^2-v^2_0}{2\cdot a}=\dfrac{30^2-4^2}{2\cdot2}=221\left(m\right)\)
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m / s 2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 32,5 m
B. 50 m
C. 35,6 m
D. 28,7 m
Chọn đáp án A
+ Quãng đường vật đi trong giây thức 5 bằng hiệu quãng đường vật đi trong 5 giây với quãng đường vật đi trong 4 giây
Ta có: S 5 = 5 v 0 + 5 2 a 2 S 4 = 4 v 0 + 4 2 a 2
+ Quãng đường vật đi trong giây thứ 5: Δ S = S 5 − S 4 = v 0 + 4 , 5 a = 10 + 8 , 5 = 32 , 5 m
Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m / s 2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 32,5 m
B. 50 m
C. 35,6 m
D. 28,7 m
Chọn đáp án A
+ Quãng đường vật đi trong giây thức 5 bằng hiệu quãng đường vật đi trong 5 giây với quãng đường vật đi trong 4 giây
Ta có: S 5 = 5 v 0 + 5 2 a 2 S 4 = 4 v 0 + 4 2 a 2
+ Quãng đường vật đi trong giây thứ 5: Δ S = S 5 − S 4 = v 0 + 4 , 5 a = 10 + 8 , 5 = 32 , 5 m