Chứng minh công thức
\(W_t=\frac{kq}{r}\)
Từ các công thức tính diện tích tam giác đã được học, hãy chứng minh rằng, trong tam giác ABC, ta có
\(r = \frac{{\sqrt {(b + c - a)(c + a - b)(a + b - c)} }}{{2\sqrt {a + b + c} }}\)
Ta có: \(S = p.r \Rightarrow r = \frac{S}{p}\)
Mà \(S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)} \) (công thức Heron), \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow S = \sqrt {\frac{{a + b + c}}{2}\left( {\frac{{a + b + c}}{2} - a} \right)\left( {\frac{{a + b + c}}{2} - b} \right)\left( {\frac{{a + b + c}}{2} - c} \right)} \\ = \sqrt {\frac{1}{{16}}.\left( {a + b + c} \right)\left( { - a + b + c} \right)\left( {a - b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)} \\ = \frac{1}{4}\sqrt {\left( {a + b + c} \right)\left( { - a + b + c} \right)\left( {a - b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)} \end{array}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow r = \frac{{\frac{1}{4}\sqrt {\left( {a + b + c} \right)\left( { - a + b + c} \right)\left( {a - b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)} }}{{\frac{1}{2}\left( {a + b + c} \right)}}\\ = \frac{1}{2}\frac{{\sqrt {\left( {a + b + c} \right)\left( { - a + b + c} \right)\left( {a - b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)} }}{{a + b + c}}\\ = \frac{{\sqrt {\left( { - a + b + c} \right)\left( {a - b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)} }}{{2\sqrt {a + b + c} }}\;\;(dpcm)\end{array}\)
Dựa vào công thức (3.2) và Hình 3.2, mô tả sự thay đổi của thế năng trong một chu kì dao động của vật.
\(W_t=\dfrac{1}{2}Kx^2=\dfrac{1}{2}m\omega^2A^2cos^2\left(\omega t+\varphi_0\right)\) (3.2)
Thế năng của vật đạt giá trị lớn khi ở vị trí hai biên và đạt giá trị nhỏ nhất ở vị trí cân bằng khi vật di chuyển từ vị trí biên đến vị trí cân bằng thế năng của vật giảm dần từ giá trị lớn nhất về 0 và ngược lại.
Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I;r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).
a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.
b) Dùng kết quả trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{{r(a + b + c)}}{2}\)
a) Diện tích \({S_1}\) của tam giác IAB là: \({S_1} = \frac{1}{2}r.AB = \frac{1}{2}r.c\)
Diện tích \({S_2}\) của tam giác IAC là: \({S_2} = \frac{1}{2}r.AC = \frac{1}{2}r.b\)
Diện tích \({S_3}\) của tam giác IBC là: \({S_3} = \frac{1}{2}r.BC = \frac{1}{2}r.a\)
b) Diện tích S của tam giác ABC là:
\(\begin{array}{l}S = {S_1} + {S_2} + {S_3} = \frac{1}{2}r.c + \frac{1}{2}r.b + \frac{1}{2}r.a = \frac{1}{2}r.(c + b + a)\\ \Leftrightarrow S = \frac{{r(a + b + c)}}{2}\end{array}\)
Chọn câu sai:
A. \(W_t=mgz\)
B. \(W_t=mg.\left(z_2-z_1\right)\)
C. \(A_{12}=mg.\left(z_1-z_2\right)\)
D. \(W_t=mgh\)
Chọn câu sai:
A. \(W_t=m.g.z\)
B. \(W_t=m.g.\left(z_2-z_1\right)\)
C. \(A_{12}=m.g.\left(z_1-z_2\right)\)
D. \(W_t=mgh\)
\(W=W_t+W_đ\)
\(W\) là gì?
\(W_t\) là gì?
\(W_đ\) là gì?
Chứng minh công thức \(\overrightarrow F = \frac{{\Delta \overrightarrow p }}{{\Delta t}}\) (19.1).
Xét một vật có khối lượng m không đổi trong suốt quá trình chuyển động. Khi vật chịu tác dụng bởi một lực không đổi \(\overrightarrow F \) thì gia tốc của vật là \(\overrightarrow a \)
Theo định luật II Newton, ta có:
\(\overrightarrow F = m.\overrightarrow a = m.\frac{{\Delta \overrightarrow v }}{{\Delta t}} = \frac{{\Delta \overrightarrow p }}{{\Delta t}}\)
=> đpcm
chứng minh công thức S=\(\frac{S.100\%}{100+S}\)
Chứng minh công thức :
\(\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}=\frac{a}{x.\left(x+a\right)}\)
1/x-1/x+1=a/x.(x+a)
ta có : 1/x-1/x+1=(x+1)-x/x.(x+1)=1/x.(x+1)
Vay ....
Chứng minh công thức hình chiếu
a, a= b cosC + c cosB
b, a= r(cotB/2+cotC/2)
p = a + b + c. 2. Nửa chu vi tam giác. đpcm. Điều phải chứng minh. 4 ... Định lý hình chiếu a = r (cot. B. 2. + cot. C. 2 ) = bcosC + ccosB. b = r (cot. C. 2. + cot. A .... số sin, ta có. V T = 2R(sinB + sinC) cosA + 2R(sinA + sinC) cosB + 2R(sinA + sinB) cosC .... C. 2 . (1). acotA + bcotB + ccotC = 2R[sinAcotA + sinB cotB + sinC cotC].
chắc thế