với 2664g Al2(SO4)3.8H2O có thể pha đc bao nhiêu g dd Al2(SO4)3 20%?
ĐS:6840g
mk làm mãi mà ko ra kết quả giống,giải lẹ hộ mk nha .thanks
với 2664g Al2(SO4)3.8H2O có thể pha đc bao nhiêu g dd Al2(SO4)3 20%?
với 2664g Al2(SO4)3.8H2O có thể pha đc bao nhiêu g dd Al2(SO4)3 20%?
Các bạn giải hộ mình 2 bài hóa này nha. Mình giải rất nhiều lần rồi mà vẫn không đúng đáp án trong sách.
Câu 1: Với 300 gam NaCl có thể pha được bao nhiêu ml dung dịch NaCl 10% có D=1,107 g/ml (ĐS: 2810,1 ml)
Câu 2: Với 2624 gam Al2(SO4)3.8H2O có thể pha được bao nhiêu gam dung dịch Al2(SO4)3 20% (ĐS: 6840 gam)
câu 1:
ta có:
10% = \(\dfrac{300}{m_{d2}}\).100% => md2 = 3000 g
=> V = \(\dfrac{3000}{1,107}\) = 2710,0271 ml
18. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
20. Cho 200ml dd Al2(SO4)4 1M vào 700ml dd Ba(OH)2 1M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m?
Cho 36,8 g Na vào 400ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M thu được kết tủa và dd B. Lọc kết tủa nung đến kl ko đổi thu đc m g chất rắn. tính m
nNa = mNa : MNa = 36,8 : 23 = 1,6 (mol)
\(\text{nFe2(SO4)3 = 0,4.0,25 = 0,1 (mol)}\)
\(\text{nAl2(SO4)3 = 0,4.0,5 = 0,2 (mol)}\)
PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2 (1)
_______1,6 __________1,6__________(mol)
Theo PTHH (1):\(\text{ nNaOH = nNa = 1,6 (mol)}\)
Ta thấy \(\text{nNaOH = 1,6 (mol) < 6 (nFe2(SO4)3 + nAl2(SO4)3)}\) do vậy NaOH không đủ để kết tủa hết ion Fe3+ và Al3+ về dạng Fe(OH)3 và Al(OH)3
NaOH sinh ra sẽ phản ứng đồng thời với Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 theo tỉ lệ của chúng trong hh dd
Có nFe2(SO4)3 : nAl2(SO4)3 = 0,01 : 0,02 = 1 : 2
Đặt nFe2(SO4)3 = x (mol) => nAl2(SO4)3 = 2x (mol)
6NaOH + Fe2(SO4)3\(\rightarrow\)2Fe(OH)3↓+ 3Na2SO4 (2)
6x_________x _________2x ___________________(mol)
6NaOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3↓+ 3Na2SO4 (3)
12x ______2x____________4x _________________ (mol)
Tổng mol NaOH pư ở (2) và (3) là:\(\text{ 6x + 12x = 18x (mol)}\)
\(\rightarrow\) 18x = 1,6
\(\rightarrow\)x =\(\frac{4}{45}\) (mol)
Vậy kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3:\(\frac{8}{45}\) (mol) và Al(OH)3: \(\frac{16}{45}\)(mol)
Nung kết tủa xảy ra phản ứng
2Fe(OH)3\(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O (4)
\(\frac{8}{45}\)_________\(\frac{2}{45}\) (mol)
2Al(OH)3\(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
\(\frac{16}{45}\)_________ \(\frac{8}{45}\) (mol)
Vậy rắn thu được sau khi nung kết tủa gồm
Fe2O3: \(\frac{2}{45}\) (mol) và Al2O3: \(\frac{8}{45}\) (mol)
\(\rightarrow\)m rắn = \(\frac{2}{45}\).160 + \(\frac{8}{45}\).102 =25,24 (g)
Cho 3,68g Na vào 400ml dd A chứa Fe2(SO4)3 0,25M và Al2(SO4)3 0,5M thu được kết tủa và dd B. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng ko đổi thu đc m g chất rắn. Tìm m
Phân biệt 2 dd KOH và Al2(SO4)3 mà không dùng thêm hóa chất nào
Bạn nào giải hộ mìh với!?
ko dùng hóa chất thì dùng quỳ tím là dc r
- Trích mẫu thử, đánh STT.
- Cho quỳ tím vào 2 mẫu trên:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là KOH.
+ Còn lại là Al2(SO4)3.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Số mol tinh thể = 13,12/666 = 0,02 mol.
Số mol kết tủa Al(OH)3 = 1,17/78 = 0,015 mol.
Al2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
0,02 0,12 0,04
Al(OH)3 + KOH ---> K[Al(OH)4]
0,025 0,025
[KOH] = 0,145/0,25 = 0,58 M.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.