Số mol tinh thể = 13,12/666 = 0,02 mol.
Số mol kết tủa Al(OH)3 = 1,17/78 = 0,015 mol.
Al2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
0,02 0,12 0,04
Al(OH)3 + KOH ---> K[Al(OH)4]
0,025 0,025
[KOH] = 0,145/0,25 = 0,58 M.
Số mol tinh thể = 13,12/666 = 0,02 mol.
Số mol kết tủa Al(OH)3 = 1,17/78 = 0,015 mol.
Al2(SO4)3 + 6KOH ---> 2Al(OH)3 + 3K2SO4
0,02 0,12 0,04
Al(OH)3 + KOH ---> K[Al(OH)4]
0,025 0,025
[KOH] = 0,145/0,25 = 0,58 M.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Cho 150 ml dd KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dd Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dd KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2
B. 0,8
C. 0,9
D. 1,0
Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 17,71
B. 16,10
C. 32,20
D. 24,15
Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 nồng độ a mol/l ,thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít dd X t/d với dd BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dd X vào dd CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các pư thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8
B. 0,04 và 4,8
C. 0,14 và 2,4
D. 0,07 và 3
Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
một hỗn hợp gồm Cu và Ag có khối lượng bằng 1,68g đc hòa tan trong
29,4 g dd H2SO4 đ-n thu đc dd và khí SO2 .dẫn khí SO2 qua dd Br rồi tiếp tục cho cào Bacl2 dư sau Pư thu đc 2,796g kết tủa trắng
1.Tìm khối lượng ban đầu của Cu và Ag
2.tính nồng độ phần trăm H2SO4 ban đầu bt chỉ có 10% oxits pư
Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol A12(SO4)3 và 0,1mol H2SO4 đến khi pư hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45
B. 0,35
C. 0,25
D. 0,05
Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dd A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21.375
B. 42.75
C. 17.1
D. 22.8