Hoà tan hoàn toàn 10,8 g hỗn hợp X (Na,Na2O) vào 100 gam H2O lấy dư thu đc dd Y và 2,24 l H2 ở đktc. a/ tính % khối lượng mỗi chất trong X b. tính Cm và C% chất tan trong Y
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Na2O vào nước thu đc 100 g dd NaOH 16%và 2,24 lít khí h2 ở dktc tính thành phần % theo kl của các chất trong hh
Ta có \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=100.16\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}\Rightarrow n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{0,2.23+0,1.62}.100\%\approx42,6\%\\\%m_{Na_2O}\approx57,4\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag vào dd HCl dư, sau phản ứng ta thu được a gam chất rắn không tan và có 2,24 lit khí H2 (đktc) bay ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
c/ Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6(g)\\ c,n_{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\)
hoà tan 6,02 gam hỗn hợp Na và Na2O vào m gam nước đc 200g dd A. Cô cạn 80 gma dd A thu đc 3,52 gam chất rắn khan. Tính m và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
80 gam dung dịch A chứa 3,52 gam NaOH
=> 200 gam dung dịch A chứa 3,52.200/80 = 8,8 gam
n NaOH = 8,8/40 = 0,22(mol)
Gọi n Na = a(mol) ; n Na2O = b(mol)
=> 23a + 62b = 6,02(1)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n NaOH = a + 2b = 0,22(2)
Từ (1)(2) suy ra a= 0,1 ; b = 0,06
n H2 = 0,5a = 0,05(mol)
=> m H2O = 200 + 0,05.2 - 6,02 =194,08(gam)
%m Na = 0,1.23/6,02 .100% = 38,2%
%m Na2O = 100% -38,2% = 61,8%
Câu 6. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al, Mg và Cu trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 6 : Chất rắn không tan là Cu
$m_{Cu} = 6,4(gam)$
Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 27a + 24b + 6,4 = 14,2(1)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 +3 H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$n_{H_2} = 1,5a + b = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{14,2}.100\% = 38,03\%$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{14,2}.100\% =16,9\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -38,03\% - 16,9\% = 45,07\%$
Bài 7 :
Gọi $n_{CuO} = a(mol) ; n_{ZnO} = b(mol) \Rightarrow 80a + 81b = 12,1(1)$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,1.3 = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a= 0,05 ; b = 0,1
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,05.80}{12,1}.100\% = 33,06\%$
$\%m_{ZnO} = 100\% - 33,06\% = 66,94\%$
Câu 11: Cho 10,8(g) hỗn hợp X gồm có Na, Na2O vào nước (dư) sinh ra 2,24(1) khí H2 (đktc) và dung dịch Y. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra? b. Dung dịch Y chứa chất gì? Trình bày cách nhận biết dung dịch Y. c. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.(Giúp mình với ạ)
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b, Dung dịch Y chứa NaOH.
- Cách nhận biết: Nhỏ vài giọt dd vào quỳ tím thấy quỳ chuyển xanh.
c, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,2.23}{10,8}.100\%\approx42,59\%\\\%m_{Na_2O}\approx57,41\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 4,18gam hỗn hợp A chứa hai kim loại (Na,K) vào H2O sau phản ứng thu được 1,568lít H2 ở đktc
a, Viết pthh
b, Tính khối lượng của mỗi khối lượng trong A
c, Tính mNaOH sau phản ứng
Câu 2: Hoà tan hỗn hợp gồm 12,4gam Na2O và 15,3gam BaO vào H2O sau phản ứng thu được Mg hỗn hợp bazơ. Tính mgam bazơ
Câu 1:
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, Ta có: \(23n_{Na}+39n_K=4,18\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,08\left(mol\right)\\n_K=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na}=0,08.23=1,84\left(g\right)\\m_K=0,06.39=2,34\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,08\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,08.40=3,2\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaO}=\dfrac{15,3}{153}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
______0,2_______________0,4 (mol)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
0,1___________________0,1 (mol)
⇒ m = mNaOH + mBa(OH)2 = 0,4.40 + 0,1.171 = 33,1 (g)
câu 1
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
đặt `n_(Na)=a`, `n_K=b`
\(PTHH:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) a----->a------------>a------------>`1/2a`
\(PTHH:2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
Tỉ lệ 2 : 2 : 2 ; 1
n(mol) b-->b------------->b-------->`1/2b`
ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=4,18\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,07\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\\b=0,06\end{matrix}\right.\)
\(m_{Na}=n\cdot M=0,08\cdot23=1,84\left(g\right)\\ m_K=0,06\cdot39=2,34\left(g\right)\\ m_{NaOH}=n\cdot M=0,08\cdot\left(23+16+1\right)=3,2\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9g X vào nước, thu đc 1,12 lít H2 ( đktc) và dd Y, trong đó có 20,52g Ba(OH)2 và m gam NaOH. Tính m
Coi X gồm Na, Ba và O.
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,52}{171}=0,12\left(mol\right)\)
BTNT Ba, có: nBa = nBa(OH)2 = 0,12 (mol)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_O=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 23x + 16y = 21,9 - 0,12.137 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
BT e, có: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 ⇒ x + 0,12.2 = 2y + 0,05.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\left(mol\right)\\y=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,14 (mol)
⇒ m = mNaOH = 0,14.40 = 5,6 (g)
Hỗn hợp X gồm Na và Na2O . Hòa tan hết 1,31 gam hỗn hợp X vào 18,72 gam nước thu được dung dịch y và 0,336 lít H2( đktc ) a. Tính phần trăm của các chất trong hỗn hợp X b.Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch Y . Biết khối lượng riêng của dung dịch Y bằng 1,2 g/ml
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03<------------0,03<----0,015
=> \(\%m_{Na}=\dfrac{0,03.23}{1,31}.100\%=52,67\%\)
=> \(\%m_{Na_2O}=100\%-52,67\%=47,33\%\)
b)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1,31.47,33\%}{62}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
0,01----------->0,02
=> nNaOH = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
mdd sau pư = 1,31 + 18,72 - 0,015.2 = 20 (g)
=> \(C\%_{dd.NaOH}=\dfrac{0,05.40}{20}.100\%=10\%\)
\(V_{dd.NaOH}=\dfrac{20}{1,2}=\dfrac{50}{3}\left(ml\right)=\dfrac{1}{60}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.NaOH\right)}=\dfrac{0,05}{\dfrac{1}{60}}=3M\)
hóa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,5 g hỗn hợp gồm NA , NA2O vào nước dư được dung dịch X và giải phóng 1,12 lít khí (đktc)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính khối lượng Bazơ có trong dung dịch X
a, \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=8,5-2,3=6,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\)