cho 17.85 g hỗn hợp X (Al, Fe, Ag) vào dung dịch h2so4 loãng dư thu đc 8.4l h2 (đktc).Nếu cho 3.57g hỗn hợp trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng dư thì thu được 2.128l so2 (đktc) .tính phần trăm của các khối lượng trong hỗn hợp x
Cho m(g) hỗn hợp đồng và sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,1 (mol) khí H2 (đktc). Cũng cho m(g) hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được 4,48 lít SO2 (đktc). Tính m?
PTHH: \(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Cu}+m_{Fe}=0,1\cdot56+0,05\cdot64=8,8\left(g\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
_ Khi pư với H2SO4 loãng.
Theo ĐLBT mol e, có: 2y = 0,1.2 ⇒ y = 0,1 (mol) (1)
_ Khi pư với H2SO4 đặc nóng.
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 3y = 0,2.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m = mCu + mFe = 0,05.64 + 0,1.56 = 8,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Đề bài cho 0,1 g H2 hay 0,1 mol H2 bạn nhỉ?
Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCL thu được 1,12 lít H2 đktc. Nếu cho 43a gam X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì thu được 8,4 lít SO2 đktc. Tính thành phần trăm các kim loại trong hỗn hợp đầu
giúp e với các bác
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Ag tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 5,6 lít (đktc) khí SO2.
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Hấp thu hết lượng S02 trên vào 500ml dung dịch NaOH 0,8M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của chất tan có trong dung dịch A
Mọi người giúp em lời giải chi tiết vs ạ '< em cảm ơn:3
`2Fe + 6H_2 SO_[4(đ,n)] -> Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2 O + 3SO_2 \uparrow`
`0,1` `0,15` `(mol)`
`2Ag + 2H_2 SO_[4(đ,n)] -> Ag_2 SO_4 + 2H_2 O + SO_2 \uparrow`
`0,2` `0,1` `(mol)`
`n_[SO_2]=[5,6]/[22,4]=0,25(mol)`
Gọi `n_[Fe]=x` ; `n_[Ag]=y`
`=>` $\left[\begin{matrix} 56x+108y=27,2\\ \dfrac{3}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,25\end{matrix}\right.$
`<=>` $\left[\begin{matrix} x=0,1\\ y=0,2\end{matrix}\right.$
`a)%m_[Fe]=[0,1.56]/[27,2] .100~~20,59%`
`=>%m_[Ag]~~100-20,59~~79,41%`
`b)n_[SO_2]=0,15+0,1=0,25(mol)`
`n_[NaOH]=0,5.0,8=0,4(mol)`
Ta có:`T=[0,4]/[0,25]=1,6 ->` Tạo muối `Na_2 SO_3` và `NaHSO_3`
`SO_2 + 2NaOH -> Na_2 SO_3 + H_2 O`
`SO_2 + NaOH -> NaHSO_3`
Gọi `n_[Na_2 SO_3]=x ; n_[NaHSO_3]=y`
`=>` $\left[\begin{matrix} x+y=0,25\\ 2x+y=0,4\end{matrix}\right.$
`<=>` $\left[\begin{matrix} x=0,15\\ y=0,1\end{matrix}\right.$
`=>C_[M_[Na_2 SO_3]]=[0,15]/[0,5]=0,3(M)`
`=>C_[M_[NaHSO_3]]=[0,1]/[0,5]=0,2(M)`
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X
A. 5,6 gam
B. 8,4 gam
C. 6,72 gam
D. 2,8 gam
Đáp án : A
nH2 = 0,25 mol; nSO2 = 0,3 mol
2H+ + 2e → H2 S+6 + 2e → S+4
0,5 <-- 0,25 0,6 <-- 0,3
nFe = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khi (đktc).
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lit khí SO2 (đktc).
a. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính số mol axit tham gia phản ứng ở mỗi phần.
a)
Gọi số mol Fe, Al, Ag trong mỗi phần là a, b,c (mol)
=> 56a + 27b + 108c = 5,19 (1)
Phần 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2,352}{22,4}=0,105\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
a----->a------------------>a
2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b------>1,5b------------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,105 (2)
Phần 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,912}{22,4}=0,13\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
b----->3b-------------------->1,5b
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a------>3a--------------------->1,5a
2Ag + 2H2SO4 --> Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
c-------->c------------------>0,5c
=> 1,5a + 1,5b + 0,5c = 0,13 (3)
(1)(2)(3) => a = 0,03 (mol); b = 0,05 (mol); c = 0,02 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=2.0,03.56=3,36\left(g\right)\\m_{Al}=2.0,05.27=2,7\left(g\right)\\m_{Ag}=2.0,02.108=4,32\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
- Phần 1:
\(n_{H_2SO_4}=a+1,5b=0,105\left(mol\right)\)
- Phần 2:
\(n_{H_2SO_4}=3a+3b+c=0,26\left(mol\right)\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H 2 SO 4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 23,0
B. 21,0
C. 24,6
D. 30,2
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 23,0
B. 21,0
C. 24,6
D. 30,2
Cho 18,2 gam hỗn hợp các kim loại Fe, Cr, Cu tác dụng với lượng dư dung dịch H 2 SO 4 loãng, nóng trong điều kiện không có không khí thu được dd Y và chất rắn Z cùng 5,6 lít H 2 (đktc). Nếu cho 18,2 gam X tác dụng với lượng dư dd H 2 SO 4 đặc, nguội thu được 1,68 lít khí SO 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm crom trong hỗn hợp?
A. 42,86%
B. 52%
C. 26,37%
D. 43%.
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,8 gam.