Những câu hỏi liên quan
ČŐŃŐŔ3Ď
Xem chi tiết
Heo heo
20 tháng 10 2019 lúc 17:20

Form

(+)S+V(e/es)+O

(-)S+don't/doesn't+V+O

(?)Do/Does+S+V+O?

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thùy Trang
20 tháng 10 2019 lúc 17:27

1. Công thức:

* be : am, is , are

* S : I , we , you , they

 +) S + V

 -) S + don't + +V

?)  Do + S+V ...? / (Wh) + do + S + V...?

* S :: She , he , it

+) S + V(s/es)

-) S + doesn't +V...

?) Does + S +V ...? / (Wh) + does +S + V...?

2. Dấu hiệu nhận biết 

- in the + buổi trong ngày

- once/ twice / three times ... a week / a month / a year

- always , usually , often , sometimes , rarely/ sedom , never , ...

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
ThuTrègg
20 tháng 10 2019 lúc 17:36

- Cấu trúc:      S + am / is / are ( Khẳng định )

- Trong đó:  (subject): Chủ ngữ

- Lưu ý :     Khi S = I + am

                      Khi S = He/ She/ It + is

                  Khi S = We, You, They + are

- Cấu trúc:      S + am/ is/ are + not ( phụ định ) 

       - Lưu ý:

Am not: không có dạng viết tắt

Is not = isn’t

Are not = aren’t

 
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
ČŐŃŐŔ3Ď
Xem chi tiết
๖ۣۜN.๖ۣۜÝ
1 tháng 5 2019 lúc 14:16

II. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

– /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ 

Ví dụ: s /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/

– /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/

Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/

– /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ …

Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/

Bình luận (0)
Châu Lệ Băng
1 tháng 5 2019 lúc 14:20

1. Cấu trúc thì hiện tại đơn 

(+) S + V/ V(s/es) + Object…

(-) S do/ does + not + V +…

(?) Do/ Does + S + V?

S (Subject): Chủ ngữ

V (Verb): Động từ

O (Object): Tân ngữ

2. Cách dùng thì hiện tại đơn 

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
Ex: I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)
Chân lý, sự thật hiển nhiên:

Ex: The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

Ex: The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
Ex: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)

On Mondays/Sundays …: vào những ngày thứ hai/CN …

Sử dụng trong một số cấu trúc khác
ExWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đ

3. Những từ nhận biết thì hiện tại đơn  

Every day/ week/ month … : mỗi, mọi ngày/ tuần/ tháng …

Always, constantly: luôn luôn

Often: thường

Normally: thông thường

Usually: thường, thường lệ

Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng

Seldom: hiếm khi, ít khi

Never: không bao giờ

ến khi cô ấy tới)
Bình luận (0)
ČŐŃŐŔ3Ď
1 tháng 5 2019 lúc 14:25

cảm ơn mọi người

Bình luận (0)
ČŐŃŐŔ3Ď
Xem chi tiết
Thu Ngân
31 tháng 8 2019 lúc 22:35

1. Định nghĩa thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

2. Cách dùng thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơnVí dụ về thì tương lai đơn
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.)

I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy )

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu.

Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé )       → lời mời

Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu.

Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→ lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. )

I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 )

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will +  V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– I will = I’ll                     They will = They’ll

– He will = He’ll               We will = We’ll

– She will = She’ll           You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

Bình luận (0)

* Định nghĩa về tương lai đơn :

- Thì tương lai đơn ( Future Simple ) là thì để diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai ( chưa có chính kiến trước )

* Cách dùng 

- Thì tương lai đc dùng khi muốn nói về một sự vật , sự việc nào đó trog tương lai ( Nhưng chưa có chắn chắn hoàn toàn )

* Dấu hiệu :

in the future , tomorrow , in 2029 , .....

* Cấu trúc :

S + will / shall + V ( inf ) + Kthoigian trog tuong lai + ........

* Lưu ý : Shall chỉ dùng đc với : I ,we // Còn will thì dùng đc cho mọi chủ ngữ

Bình luận (0)
Punch
1 tháng 9 2019 lúc 7:19

I - Dạng thức của thì tương lai đơn

1. Khẳng định: S + will/’ll + V ….

Ví dụ: 

- It’s raining. I’ll close the window. (Trời đang mưa. Tôi sẽ đóng cửa sổ lại.) 

- I think it will rain tonight. (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)

2. Phủ định: S + will not/won’t + V ….

Ví dụ:

- It’s sunny now. I won’t close the window. (Trời đang nắng. Tôi sẽ không đóng cửa sổ lại.) 

- I think it will not rain tonight. (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)

3. Nghi vấn:

Will + S + V …?

Shall I/We + V …? 

Ví dụ:

- It’s raining. Will you close the window? (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?) 

- Will it rain tonight? (Đêm nay trời có mưa không?)

II - Cách sử dụng của thì tương lai đơn

1. Diễn tả quyết định có tại thời điểm nói

Ví dụ: 

A: I’m hungry. (Tôi đói.) 

B: I will make you some noodles. (Tôi sẽ làm cho bạn một ít mì.) 

2. Diễn tả những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn

(Sử dụng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là), v.v.)

Ví dụ: 

- I think the Brazilian team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Brazil sẽ chiến thắng.)

- I hope it will snow tomorrow so that I can go skiing. (Tôi hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để tôi đi trượt tuyết.)

3. Diễn tả lời hứa

Ví dụ:

- I promise I will write to you every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho bạn mỗi ngày.)

- I will never tell anyone about this. (Tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

4. Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.

Ví dụ:

- Be quiet or the teacher will be angry. (Hãy trật tự đi, không cô giáo sẽ nổi giận đấy.)

- Stop talking, or I’ll send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không tôi sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

5. Diễn tả một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)

Ví dụ:

- Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?) 

- Will you pass me the salt, please? (Bạn có thể chuyển lọ muối cho tôi được không?)

6. Đề nghị giúp đỡ người khác (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:

- Shall I carry the bags for you, Mom? (Để con mang những chiếc túi này giúp mẹ nhé.) 

- Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

7. Đưa ra gợi ý (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

Ví dụ:

- Shall we play a board game? (Chúng ta chơi một trò cờ bàn nhé?) 

- Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Quốc nhé.)

8. Hỏi xin lời khuyên (What shall I do? hoặc What shall we do?)

Ví dụ:

- I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?) 

- We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

III - Một số trạng từ chỉ thời gian trong thì tương lai đơn.

tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), next month (tháng sau), as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), when (khi)

Ví dụ:

Shall we go out tonight? (Chúng ta đi ra ngoài tối nay nhé.)

I will call you back soon. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm.)

She will be absent next week. (Tuần tới cô ấy sẽ vắng mặt.)

I will see you as soon as I finish the chores. (Tôi sẽ gặp bạn ngay khi tôi làm xong việc vặt trong nhà.)

He will wait until she comes home. (Anh ấy sẽ chờ cho đến khi cô ấy về nhà.)

He will knock on the door when he comes. (Anh ấy sẽ gõ cửa khi anh ấy đến.)

Học tốt :) 

Bình luận (0)
Tnguyeen:))
Xem chi tiết
thanh ho chi
9 tháng 9 2018 lúc 20:13

1 I read book

2 he read book

3 she read book

4 I am reading book

5 he is reading book

6 she is reading book

Bình luận (0)
전정국
9 tháng 9 2018 lúc 20:13

Htđ

I brush my teeth twice a week

She goes to school by bike everyday

My dad reads newspapers every morning 

httd

I am playing chess now

My mom is cooking dinner at the moment

My sister is listening to music

Bình luận (0)
전정국
9 tháng 9 2018 lúc 20:14

I brush my teeth twice a day nha bn mk viet nham

Bình luận (0)
ČŐŃŐŔ3Ď
Xem chi tiết
Not me !
3 tháng 5 2019 lúc 12:42

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Bình luận (0)
Not me !
3 tháng 5 2019 lúc 12:45

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

 Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

Bình luận (0)
Not me !
3 tháng 5 2019 lúc 12:46

cái phía dưới dễ hiểu hơn nhìu kìa 

Bình luận (0)
quách thị nhung
Xem chi tiết
pham thi minh
18 tháng 12 2015 lúc 18:32

HTĐ : S + V(es) + Đ

Bình luận (0)
ĐIỀN VIÊN
Xem chi tiết
Thuy Bui
17 tháng 11 2021 lúc 9:32
Bình luận (0)
htfziang
17 tháng 11 2021 lúc 9:33

Hiện tại tiếp diễn: S is/ are Ving

Hiện tại đơn: S V/ Vs/es

Quá khứ đơn: S Vd/ ed

Bình luận (0)
BichPhuong2k9
Xem chi tiết
BichPhuong2k9
23 tháng 10 2021 lúc 16:13

 ko ai nêu đc à

Bình luận (0)
Trần Minh Hưng
Xem chi tiết
Lê Nguyên Hạo
17 tháng 9 2016 lúc 20:00

Nêu dấu hiệu của các thì:

- Hiện tại đơn: every, often, sometimes, usually, never,...

- Hiện tại tiếp diễn: now, right-now,at the moment, at the present, look, listen, be careful

- Quá khứ đơn last, in + years, ago, yesterday

- Hiện tại hoàn thành ever, never, already, once, twice,...

 

- Tương lai đơn tomorrow, future, in the future

Bình luận (0)
Ngô Tấn Đạt
17 tháng 9 2016 lúc 20:07

Nêu dấu hiệu của các thì:

- Hiện tại đơn

always , usually ,  often , sometimes , seldom , rarely , never . 

Timetable , schedule 

Natural rules 

- Hiện tại tiếp diễn

now , right now , at present , at the moment , at this time , 

Look at , listen , hurry up , quickly , be careful , be quiet 

Don't talk in class

It's 8 o'clock

- Quá khứ đơn

yesterday , last monday , two days ago , this morning 

in + năm quá khứ (2000) , when i was young , when i was child , ... 

- Hiện tại hoàn thành

ever , never , already , once , twice , yet ,.....

- Tương lai đơn

Tomorrow , this afternoon , this evening / tonight , next week , in the future , soon , in +2030 ; in + 10 mintes ; one day;.....

 

Bình luận (0)
Người iu JK
17 tháng 9 2016 lúc 20:15

- Hiện tại đơn 

Dấu hiệu nhận biết : always usually ,  often ,  sometimes , rarely ,  seldom , never ,  every day/ week/ month/ year / ... ,  once ,  twice ,  three times , ...

- Hiện tại tiếp diễn : 

 Dấu hiệu nhận biết : now , right now , at the moment , at + giờ cụ thể , câu bắt đầu đầu bằng 1 động từ đằng sau nó có dấu chấm than " ! " ( VD : look ! , keep silent ! , ... ) , ...

- Quá khứ đơn : 

Dấu hiệu nhận biết : yesterday , last night / month / year / ... , ago ( Eg :  four days ago ) , ... 

- Hiện tại hoàn thành :

Dấu hiệu nhận biết : Trong câu có các trạng từ như :  already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , since + mốc thời gian ( sine 1995 ) , for + khoảng thời gian ( for 2 year : trong vòng 2 năm ) , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time , ... 

- Tương lai đơn : 

Dấu hiệu nhận biết : Trong câu có các trạng từ như :  in + thời gian , tomorrow , next week/ next month/ next year , ...

Trong câu có các động từ chỉ quan điểm như : think/ believe/ suppose/ …: nghĩ / tin / cho là ... , perhaps = probably : có lẽ , ... 

 



 

 

 

 

Bình luận (0)