Cho 9,52g hỗn hợp Na2SO4. Na2So3, NaHSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sufuric sinh ra 1008ml khí. Mặt khác 2,38g hỗn hợp trên tác dụng vừa hết với 18ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Cho 9,52 g hh natri sunfit, natri sunfat,natri hidrosunfit tác dụng vừa đủ vs dd H2SO4 sinh ra 1008ml khí .Mặt khác, 2,38gam hh trên tác dụng vừa hết với 18ml dd NaOH 0,5M.Tinh %theo khối lượng các muối có trong hỗn hợp đầu
TN2:
\(n_{NaOH}=0,5.0,018=0,009\left(mol\right)\)
PTHH: NaHSO3 + NaOH --> Na2SO3 + H2O
0,009<--0,009
=> 2,38 gam hh chứa 0,009 mol NaHSO3
=> 9,52 gam hh chứa 0,036 mol NaHSO3
Giả sử trong 9,52 gam hh chứa a mol Na2SO3, Na2SO4
=> 126a + 142b = 9,52 - 0,036.104 = 5,776 (1)
PTHH: Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
a---------------------------->a
2NaHSO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + 2SO2 + 2H2O
0,036------------------------>0,036
=> \(a+0,036=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\)
=> a = 0,009 (mol)
\(\%m_{NaHSO_3}=\dfrac{0,036.104}{9,52}.100\%=39,33\%\)
\(\%m_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,009.126}{9,52}.100\%=11,91\%\)
\(\%m_{Na_2SO_4}=100\%-39,33\%-11,91\%=48,76\%\)
cho 20ml dung dịch D có hòa tan 6,298n hỗn hợp 3 muối Na2SO4, Na2SO3 và NaHSO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric thu được 1008ml khí ở đktc. Mặt khác, 20ml dung dịch D tác dụng vừa đử với 72 ml dung dịch NaOH 0,5M
a Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch D
b Lấy 1/5 dung dịch D cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu dược sau phản ứng
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200 ml.
Tính phẩn trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
% khối lượng CH 3 COOH : 1,2/1,66 x 100% = 72,29%
% khối lương C 2 H 5 OH : 0,46/1,66 x 100% = 27,71%
2. Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Natri thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH 1,5 M thì hết 200ml
a) Hãy xác định m
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
\(a,n_{NaOH}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,3<-----------0,3
2CH3COOH + 2Na ---> 2CH3COONa + H2
0,3----------------------------------------------->0,15
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
0,2<---------------------------------------0,1
=> m = 0,2.46 +0,3.60 = 27,2 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{27,2}.100\%=66,18\%\\\%m_{C_2H_5OH}=100\%-66,18\%=33,82\%\end{matrix}\right.\)
Cho 21,1g hỗn hợp gồm Zn và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ,Tính % Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ,Tính V dung dịch HCL đã dùng ,Cho lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M( Có d=1,12/ml ). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng?
a,\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,1}=61,61\%;\%m_{ZnO}=100-61,61=38,39\%\)
b,\(n_{ZnO}=\dfrac{21,1-13}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Mol: 0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).36,5.100\%}{7,3\%}=300\left(g\right)\)
c,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(n_{H_2SO_4}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(m_{ddH_2SO_4}=600.1,12=672\left(g\right)\)
Cho 15,2g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{NaOH}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,2.60}{15,2}.100\%\approx78,95\%\\\%m_{C_2H_5OH}\approx21,05\%\end{matrix}\right.\)
hỗn hợp gồm ancol metylic và phenol tác dụng với natri dư thu được 7,84 lít khí sinh ra mặt khác cũng được hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch koh 0,5 m viết các phương trình phản ứng xảy ra tính phần trăm khối lượng của mỗi chất hỗn hợp a gồm
\(n_{H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol) \\C_6H_5OH + KOH \to C_6H_5OK + H_2O\\ n_{C_6H_5OH} = n_{KOH} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ 2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2\\ 2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2\\ \)
Theo PTHH :
\(2n_{H_2} = n_{CH_3OH} + n_{C_6H_5OH}\\ \Rightarrow n_{CH_3OH} = 0,35.2 - 0,05 = 0,65(mol)\\ \%m_{CH_3OH} = \dfrac{0,65.32}{0,65.32 + 0,05.94}.100\% = 81,57\%\\ \%m_{C_6H_5OH} = 100\% - 81,57\% = 18,43\%\)
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,672 lit khí H2 ở đktc.
Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,2 M thì hết 200 ml.
a. Hãy xác định m
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
mn giúp em với ạ
a)
- Xét TN2:
nNaOH = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,04<-----0,04
- Xét TN1:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + 2Na --> 2CH3COONa + H2
0,04------------------------------>0,02
2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2
0,02<--------------------------0,01
=> m = 0,04.60 + 0,02.46 = 3,32 (g)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{3,32}.100\%=72,29\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,02.46}{3,32}.100\%=27,71\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Cho 2,58 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với V dung dịch H2SO4 0,5M loãng thu được 2,91362 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị V
Câu 2: Cho 4,96 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng a% thu được 3,136 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị a
Câu 3: Cho 3,94 gam hỗn hợp Ba, Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 xM loãng thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu và giá trị x
Câu 1:
\(n_{H_2}=\dfrac{2.91362}{22.4}=0.13mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
2b 3b b 3b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+54b=2.58\\a+3b=0.13\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.04\\b=0.03\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.04\times24=0.96g\)
\(m_{Al}=0.03\times2\times27=1.62g\)
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0.04+3\times0.03}{0.5}=0.26l\)
Câu 2:
\(n_{H_2}=\dfrac{3.136}{22.4}=0.14mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a a a a
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=4.96\\a+b=0.14\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.09\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0.09\times24=2.16g\)
\(m_{Fe}=0.05\times56=2.8g\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0.14\times98\times100}{200}=6.86\%\)
Câu 3:
\(n_{H_2}=\dfrac{1.568}{22.4}=0.07mol\)
\(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\)
a a a a
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b b b b
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}137a+24b=3.94\\a+b=0.07\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.02\\b=0.05\end{matrix}\right.\)
\(m_{Ba}=0.02\times137=2.74g\)
\(m_{Mg}=0.05\times24=1.2g\)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0.07}{0.1}=0.7M\)