Nung m g hh chất rắn A gồm Fe2O3 và FeO với lượng thiếu CO thu đc hh chất rắn B có khối lượng 47,84g và 5,6 lít CO2 (đktc).Hãy tính m
hh A gồm CuO,Fe2O3,Al2O3. Để khử hết 200 g hh A cần dùng hết V lít H2(đktc), sau khi các PƯ xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng là 156 g (Biết tỉ lệ số mol giữa CuO và Fe2O3 trong hh A là 1:1,5)
a, tính V ở đktc
b, tính % khối lượng mỗi chất trong hh A
c, Nếu 1/5 lượng khí H2 dùng ở trên PƯ với 36 g FeO thu được 29,6 g chất rắn. Tính hiệu suất PƯ
a) Gọi số mol H2 là x
=> \(n_{H_2O}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_A+m_{H_2}=m_B+m_{H_2O}\)
=> 200 + 2x = 156 + 18x
=> x = 2,75 (mol)
=> \(V_{H_2}=2,75.22,4=61,6\left(l\right)\)
b) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=1,5a\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + 240a + 102b = 200
=> 320a + 102b = 200
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a---------------->a
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
1,5a------------------>3a
=> 64a + 168a + 102b = 156
=> 232a + 102b = 156
=> a = 0,5; b = \(\dfrac{20}{51}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,5.80}{200}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,75.160}{200}.100\%=60\%\\\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{\dfrac{20}{51}.102}{200}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{2,75}{5}=0,55\left(mol\right)\)
\(n_{FeO\left(tt\right)}=\dfrac{36}{72}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol FeO phản ứng là t (mol)
PTHH: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
t--------------->t
=> 56t + (0,5-t).72 = 29,6
=> t = 0,4 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
Nung 3,92 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO, CuO với một lượng khí CO dư, sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y và 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 8,4.
B. 5,6.
C. 4,88.
D. 6,56.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hh X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B ( đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian pư thu được 24g chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và 11,2 lít hỗn hợp khí X(đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 20,4.Tính % khối lượng các chất trong A.
dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian phản ứng thu được 24 gam chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và
ẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian pư thu được 24g chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và 11,2 lít hỗn hợp khí X(đktc).Tỉ khối hơi của X so với H2 là 20,4.Tính % khối lượng các chất trong A.
Bài 3: Nung 2,22g hh X gồm Al2O3, MgO, Fe2O3 trong dòng khí CO dư đến pư hoàn toàn, thu được chất rắn Y có khối lượng 1,98 g. Để hòa hết lượng Y trên cần 100ml dd HCl 1M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=a\left(mol\right)\\n_{MgO}=b\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=c\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow102a+40b+160c=2,22\)
\(Al_2O_3,MgO\) không bị khử bởi \(CO\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
\(\left(mol\right)\) \(c\) \(2c\)
\(\Rightarrow102a+40b+56.2c=1,98\)
\(PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(a\) \(6a\)
\(PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(\left(mol\right)\) \(b\) \(2b\)
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(2c\) \(4c\)
\(\Rightarrow6a+2b+4c=0,1\)
Từ đó: \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\left(mol\right)\\b=0,01\left(mol\right)\\c=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=45,95\left(\%\right)\\\%m_{MgO}=18,02\left(\%\right)\\\%m_{Fe_2O_3}=36,03\left(\%\right)\end{matrix}\right.\)
3. Đặt nAl2O3= x, nMgO=y, nFe2O3 = z
PTHH:
Fe2O3 + 3CO-----> 2Fe + 3CO2
Al2O3 + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl --------> MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
Ta có khối lượng của hỗn hợp X : \(102x+40y+160z=2,22\) (1)
Chất rắn Y gồm Fe, MgO và Al2O3
=> \(56.2z+102x+40y=1,98\) (2)
Theo PT ta có : \(n_{HCl}=6x+2y+2z.2=0.1.1\) (3)
Từ (1), (2), (3) => x=0,01 ; y=0,01, z= 0,005
=> \(\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,01.102}{2,22}.100=45,95\%\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{0,01.102}{2,22}.100=18,01\%\)
=>\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,005.160}{2,22}.100=36,04\%\)
Cho 1 dòng khí \(H_2\) dư đi qua 4,8 g hh gồm CuO và 1 oxit sắt nung nóng thu đc 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó hòa tan trong axit HCl thì thu đc 0,892 lít \(H_2\) ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu
b) Xác định công thức phân tử của oxit sắt
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_xO_y}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 80a + b(56x + 16y) = 4,8 (1)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a------------->a
FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
b----------------->bx
=> 64a + 56bx = 3,52 (2)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
bx-------------------->bx
=> \(bx=\dfrac{0,892}{22,4}\approx0,04\left(mol\right)\)
(2) => a = 0,02 (mol)
(1) => by = 0,06
Xét \(\dfrac{bx}{by}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,04}{0,06}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTPT: Fe2O3
=> b = 0,02 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,02.160=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) CTPT: Fe2O3
Câu 2
1. Dẫn khí CO dư đi qua 52,2 g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng. Đợi pư hoàn toàn thu được chất rắn A , hh khí B. để hòa tan hết chất rắn A cần tới 500ml dd HCl 3,2M và thấy sinh ra 12 lit khí ở đk thường.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn 31,3g hh gồm K và Ba vào nước, thu được dd X và 5,6lit khí ở đktc. Sục 8,96lit khí CO2 vào dd X, thu được m gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b/ Tính giá trị m.
Câu 3
Hòa tan hoàn toàn 12g hh gồm Ag, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 thu được 4,48 lit SO2 duy nhất ở đktc và m g muối rắn khan.
a/ Tính giá trị m.
b/ Dẫn từ từ lượng khí trên vào 200g dd NaOH thì thu được dd A có nồng độ muối axit là
Câu 4:
1. Biết khi đốt cháy hết 24 g hỗn hợp gồm 3 kim loại thì thu được 32,16g oxit.
Tính thể tích khí thu được khi cho 20g hh các kim loại trên tan hết trong dd HCl. Biết hóa trị các kim loại không đổi.
14,662%. Tính nồng độ % dd NaOH đã dung.
2. Cho 33,6 gam sắt vào V ml dung dịch HNO3 24% ( D dd = 1,05g/ml) loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị V và nồng độ mol của mỗi chất tan trong dung dịch A.
Các bạn làm ơn giúp mình mình đang cần rất gấp mình cmar ơn các bạn rất nhiều
bài 2
+) TH1 : nNaOH ≥ 2.nCO2 => OH- dư
=> nCO3 = nCO2
+) TH2 : nCO2 < nNaOH < 2.nCO2 => Sinh ra 2 muối CO32- và HCO3-
=> nCO3 = nOH – nCO2
+) TH3 : nCO2 > nNaOH => CO dư => sinh ra muối HCO3-.
=> nHCO3 = nNaOH
K + H2O -> KOH + ½ H2
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
=> nK.0,5 + nBa = nH2 = 0,25 mol
Và : mK + mBa = 31,3g
=> nK = 0,1 ; nBa = 0,2 mol
Vậy dung dịch X có : 0,1 mol KOH ; 0,2 mol Ba(OH)2
X + CO2 (0,4 mol)
Có : nCO2 < nOH = 0,5 mol < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,1 mol < nBa2+ = 0,2 mol
Vậy kết tủa là 0,1 mol BaCO3
=> m = 19,7g
Câu 2
1. Dẫn khí CO dư đi qua 52,2 g hh gồm Fe2O3, MgO, ZnO nung nóng. Đợi pư hoàn toàn thu được chất rắn A , hh khí B. để hòa tan hết chất rắn A cần tới 500ml dd HCl 3,2M và thấy sinh ra 12 lit khí ở đk thường.
Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
2. Hòa tan hoàn toàn 31,3g hh gồm K và Ba vào nước, thu được dd X và 5,6lit khí ở đktc. Sục 8,96lit khí CO2 vào dd X, thu được m gam kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b/ Tính giá trị m.
Câu 3
Hòa tan hoàn toàn 12g hh gồm Ag, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 thu được 4,48 lit SO2 duy nhất ở đktc và m g muối rắn khan.
a/ Tính giá trị m.
b/ Dẫn từ từ lượng khí trên vào 200g dd NaOH thì thu được dd A có nồng độ muối axit là
Câu 4:
1. Biết khi đốt cháy hết 24 g hỗn hợp gồm 3 kim loại thì thu được 32,16g oxit.
Tính thể tích khí thu được khi cho 20g hh các kim loại trên tan hết trong dd HCl. Biết hóa trị các kim loại không đổi.
14,662%. Tính nồng độ % dd NaOH đã dung.
2. Cho 33,6 gam sắt vào V ml dung dịch HNO3 24% ( D dd = 1,05g/ml) loãng, sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị V và nồng độ mol của mỗi chất tan trong dung dịch A. Các bạn làm ơn giúp mình, mình đang cần rất gấp. Mình cảm ơn các bạn rất nhiều
Câu 2.2:
a,\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O → 2KOH + H2
Mol: x 0,5x
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}39x+137y=31,3\\0,5x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_K=0,1.39=3,9\left(g\right);m_{Ba}=0,2.137=27,4\left(g\right)\)
bạn nên đăng 1-2 câu tự luận trong 1 lần đăng nhé
Có một hh gồm Al2O3; Fe2O3 ; CaCO3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2% ; Fe2O3 chiếm 9,8%.Đem nung hh ở nhiệt độ cao thu đc chất rẳn có khối lượng 67% khối lượng hh ban đầu. Tính khối lượng các chất trong chất rắn thu đc
Cho lượng hh bđ là 100 g => mAl2O3 = 10,2 g ; mFe2O3 = 9,8 g ; mCaCO3 = 80 g
PTHH. CaCO3 -> CO2 + CaO
Độ giảm khối lượng = 100 - 67 = 33 g chính là mCO2
=> nCO2 = 33/44 = 0,75 mol
Theo pt: nCaCO3 pư = nCO2 = 0,75 mol
=> mCaCO3 pư = 0,75 .100 = 75 g ; mCaCO3 dư = 5 g
nCaO = nCO2 = 0,75 mol
=>mCaO = 0,75 . 56 = 42 g
Vậy mAl2O3 = 10,2 g ; mFe2O3 = 9,8 g ; mCaCO3 pư = 75g
mCaCO3 dư = 5 g ; mCaO = 42 g