chia 31g hỗn hợp hỗn hợp Al,Zn,Mg thành 2 phần bằng nhau.phần 1 cho tcs dụng với khí o2 dư thu dược 24,3g hỗn hợp oxit .phần 2 hòa tan vừa dủ với dung dịch chứa x gam h2so4.tính x
Cho a gam hỗn hợp Mg,Al,Zn chia thành 2 phần bằng nhau
-Phần 1: tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí H2
-Phần 2: tác dụng với O2 dư thu được 11,15g oxit kim loại Tính a
\(n_{H_2}=n_O=0,25\left(mol\right)\\\dfrac{a}{2}=11,15-0,25.16\\ =>a=14,3\left(g\right)\)
Cho 15,6gam hỗn hợp A gồm Zn,Cu,Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hết trong dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84l khí SO2 *dktc. Phần 2 tác dụng với oxi dư thu được m gam hỗn hợp oxit. Tìm m
\(m_{KL\left(mỗi.phần\right)}=\dfrac{1}{2}.15,6=7,8\left(g\right)\)
- Phần 1:
\(n_{SO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2H_2SO_{4\left(đ,nóng\right)}\rightarrow ZnSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\left(1\right)\\ Cu+2H_2SO_{4\left(đ,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\left(2\right)\\ 2Al+6H_2SO_{4\left(đ,nóng\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\left(3\right)\)
Theo PTHH (1,2, 3): \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=2n_{SO_2}=2.0,35=0,7\left(mol\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_{KL}+m_{H_2SO_4}=m_{muối.sunfat}+m_{SO_2}+m_{H_2O}\)
=> mmuối sunfat = 7,8 + 0,7.98 - 0,35.64 - 0,7.18 = 41,4 (g)
\(\rightarrow m_{SO_4^{2-}}=41,4-7,8=33,6\left(g\right)\\ n_{SO_4^{2-}}=\dfrac{33,6}{96}=0,35\left(mol\right)\)
- Phần 2:
PTHH:
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\\ 2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{O^{2-}}=n_{SO_4^{2-}}=0,35\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{O^{2-}}=0,35.16=5,6\left(g\right)\\ \rightarrow m=5,6+7,8=13,4\left(g\right)\)
Cho 2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa HCl và H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu 0,05 mol khí. Mặt khác, cho 2 gam hỗn hợp X tác dụng với Cl2 dư, sau phản ứng thu được 5,763 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng Fe trong X là
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al và Cu trong O2 dư thu được 6,06 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M, thu được dung dịch chỉ chứa 13,485 gam hỗn hợp muối trung hòa. Tìm giá trị của m.
Gọi: V dd axit = x (l)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5x\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,25x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,5x+0,25x.2=x\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl}=n_{HCl}=0,5x\left(mol\right)\\n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(2H^++O_{\left(trongoxit\right)}^{2-}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Mà: m + mO (trong oxit) = m oxit
⇒ m + 1/2x.16 = 6,06 (1)
m + mCl + mSO4 = m muối
⇒ m + 0,5x.35,5 + 0,25x.96 = 13,485 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ m = 4,3 (g)
Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 13,44
D. 8,96
Chia 22,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với O2 thu được 15,8 gam hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 tác dụng với dung dịch HC1 dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72
B. 3,36
C. 13,44
D. 8,96
Đáp án A
Có
Vì các kim loại trong hỗn hợp X có hóa trị không đổi và khối lượng mỗi phần đều là 11 gam nên số mol electron trao đổi ở mỗi phần là như nhau.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
1.Cho 5,7 gam hợp bột gồm Mg, Al, Zn , Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng là 8,1 gam. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCI 0,5M và H2SO4 0,25M , thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Tính m
Câu 16. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al ,Cu trong oxi dư , thu được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa Tính m
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là:
A. 48,18%
B. 23,3%
C. 46,15%
D. 43,64%
Đáp án C
nMg=nFe=9,6/(24+56)=0,12 mol
nO=nH+/2=0,36/2=0,18 mol => nO2=0,09 mol
nCl2=z
Giả sử trong Y:
Fe2+: x
Fe3+: y
Cl-: 2z+0,36 (BTNT Cl)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
x x
Ag+ + Cl- → AgCl
2z+0,36 2z+0,36
BTNT Fe: x+y=0,12 (1)
BT e: 0,12.2+2x+3y=2z+0,18.2 (2)
m kết tủa = 108x+143,5(2z+0,36) = 85,035 (3)
Giải hệ pt ta được: x=0,03; y=0,09; z=0,105
%VO2=0,09/(0,09+0,105)=46,15%
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là
A. 48,28%.
B. 23,3%.
C. 46,15%.
D. 43,64%.