một kim loại M tạo hợp chất với gốc sunfat có CTHH là M2(SO4)3Vậy hợp chất của M với gốc nitrat (NO3) sẽ có CTHH là bao nhiêu giải thích vì sao??
một kim loại M tạo hợp chất với gốc sunfat có CTHH là M2(SO4)3
Vậy hợp chất của M với gốc nitrat (NO3) sẽ có CTHH là bao nhiêu giải thích vì sao??
thanks
M2(SO4)3
Gọi hóa trị của M là a
Theo QTHT, ta có:
2a = 3.II => a = III
Gọi CTHH là Mx(NO3)y
Theo QTHT, ta có: x.III = y.I
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\) => x = 1 ; y = 3
CTHH: M(NO3)3
lập CTHH của các gốc sunfat,nitrat ,photphat,Clo,Oxi với kim loại Ca.Tinh trong các hợp chất đó hợp chát nào giàu Ca nhất?
Bài làm:
Hợp chất giàu Ca nhất là CaO.
\(CaSO_4;Ca\left(NO_3\right)_2;Ca_3\left(PO_4\right)_2;CaCl_2;CaO\)
Trong các hợp chất kể trên thì CaO là hợp chất giàu Ca nhất
- Biết PTK của một hợp chất tạo nên từ nguyên tố B(III) và nhóm (SO4) có phân tử khối 342 đvC.
a)Tìm nguyên tố B.
b)Viết CTHH hợp chất tạo bởi NTHH B và các nhóm nguyên tử còn lại là : sunfat, cacbonat, nitrat, photphat.
a. Gọi CTHH là B3(SO4)3
Ta có: \(PTK_{B_2\left(SO_4\right)_3}=M_B.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(đvC\right)\)
=> MB = 27(g)
=> B là nhôm (Al)
b. CTHH lần lượt là:
Al2(SO4)3
Al2(CO3)3
Al(NO3)3
AlPO4
a) CTHH : $B_2(SO_4)_3$
$PTK = 2B + 96.3 = 342 \Rightarrow B = 27(Al)$
Vậy B là nhôm
b) CTHH lần lượt là $Al_2S_3, Al_2(CO_3)_3, Al(NO_3)_3, AlPO_4$
một muối sunfat (sunfat SO4) của kim loại hóa trị 2 có tỉ lệ về khối lượng giữa kim loại và gốc axit là 7/12 Hãy xác định CTHH của muối trên
M(X)/M(SO4)=7/12
<=>M(X)/96=7/12
=>M(X)=(96.7)/12=56
=>X là sắt (Fe=56)
=>CTHH muối: FeSO4 (muối sắt (II) sunfat
Tìm CTHH của chất có trong các trường hợp sau :
1, Hợp chất Al(NO3)x có PTK là 213 . Giá trị của x là :
2, Nguyên tố X có hóa trị III, CTHH của X với gốc sunfat ( gốc So4 ) là như thế nào ?
3, Một kim loại M tạo muối Nitrat là M(No3)3 . CTHH của muối sunfat của M viết đúng là như thế nào ?
4, Biết Cr(II) và PO4(III) . CTHH của Cr và PO4 là như thế nào ?
5, Cho biết CTHH của X với PO4 và Y với H là XPO4 và H3Y . CTHH của X với Y là như thế nào ?
6, CTHH của X với O avf Y với H là : X2O3 và YH2 .CTHH của X với Y là như thế nào ?
1, PTK cuả Al(NO3)x = 213
<=> 27 + 14 x + 3.16 x = 213
<=> 62 x = 186
=> x = 3 .
3,
Kim loại M tạo muối nitrat có công thức :M (NO3)3
=> M thể hiện hoá trị III
Khi M kết hợp với muối sunfat thì tạo thành 1 hợp chất .Đặt CTHH của hợp chất đó là M :\(M_x\left(SO_4\right)_y\)
M hoá trị III ,SO4 hoá trị II
\(=>x.III=y.II=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
CTHH của muối sunfat viết đúng là \(M_2\left(SO_4\right)_3\)
4,
Đặt CTHH của hợp chất giữa Cr và PO4 là \(Cr_x\left(PO_4\right)_y\)
mà Cr (II) , PO4 (III)
theo quy tắc hoá trị ta có :
\(x.II=y.III\)
\(=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)
\(=>CTHH:Cr_3\left(PO_4\right)_2\)
3,Một kim loại M tạo muối Nitrat là M(NO3)3. CTHH của muối sunfat cua M viết đúng là như thế nào
4, CTHH của X với O và Y với H là : X2O3 và YH2. CTHH của X với Y là như thế nào
3)
kim loại M tạo muối Nitrat là M(NO3)3. CTHH của muối sunfat cua M viết đúng là M2(SO4)3
4) CTHH của X với O và Y với H là : X2O3 và YH2=> CTHH của X với Y là X2Y3
3, M(NO3)3 => M có hoá trị III
Khi kết hợp với muối sunfat
Đặt CTHH của hợp chất là \(M_x\left(SO_4\right)_y\)
Mà M hoá trị III ,SO4 hoá trị II
\(\Rightarrow x.III=y.II=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:M_2\left(SO_4\right)_3\)
4, CTHH của X với O : X2O3 => X thể hiện hoá trị IIICTHH của Y với H :YH2 => Y thể hiện hoá trị II
Đặt CTHH khi kết hợp X với Y là \(X_xY_y\)
\(=>x.III=y.II=>\dfrac{.x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
\(=>\) CTHH của X với Y là \(X_2O_3\)
LÀM LẠI CHO RÕ TẠI BẠN HUY HOÀNG LÀM HƠI TẮT NÊN HUY HOÀNG ĐỨNG NÉM GẠCH ĐÁ NHA
Một kim loại M tạo muối sunfat có dạng M2(SO4)3 . PTK của M2(SO4)3 là 342 (đvc).Tính PTK của muối nitrat của nó.
Ta có: \(M_M=\dfrac{342-96\cdot3}{2}=27\)
\(\Rightarrow M_{M\left(NO_3\right)_3}=27+62\cdot3=213\left(đvC\right)\)
Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất tạo bởi
a, Ba với O
b, Al và O
c, P (V) và O
d, H và nhóm nitrat (NO3)
e, Fe (III) và nhóm sunfat (=SO4)
f, Na và nhóm photphat (≡PO4)
g, Mg và nhóm hidroxit (-OH)
h, K và nhóm cacbonat (=CO3)
a) BaO: 153 đvC
b) Al2O3: 102 đvC
c) P2O5: 142 đvC
d) HNO3: 63 đvC
e) Fe2(SO4)3: 400 đvC
f) Na3PO4: 164 đvC
g) Mg(OH)2: 58 đvC
h) K2CO3: 138 đvC
a)\(BaO\Rightarrow PTK=137+16=153\left(đvC\right)\)
b)\(Al_2O_3\Rightarrow PTK=2\cdot27+3\cdot16=102\left(đvC\right)\)
c)\(P_2O_5\Rightarrow PTK=2\cdot31+5\cdot16=142\left(đvC\right)\)
d)\(HNO_3\Rightarrow PTK=1+14+3\cdot16=63\left(đvC\right)\)
f)\(Na_3PO_4\Rightarrow PTK=3\cdot23+31+4\cdot16=164\left(đvC\right)\)
e)\(Fe_2\left(SO_4\right)_3\Rightarrow PTK=2\cdot56+3\cdot32+12\cdot16=400\left(đvC\right)\)
g)\(Mg\left(OH\right)_2\Rightarrow PTK=24+2\cdot16+2=58\left(đvC\right)\)
h)\(K_2CO_3\Rightarrow PTK=2\cdot39+12+3\cdot16=138\left(đvC\right)\)
Cho CTHH của một số chất sau brom , nhôm clorua , magie oxit, kim loại kẽm, kali nitrat , natri hidroxit. Hãy cho biết có bao nhiêu đơn chất và hợp chất ?
Đơn chất: brom, kim loại kẽm
Hợp chất: còn lại
Có 2 đơn chất, 4 hợp chất
Các đơn chất là: B r 2 ; Zn vì chúng do 1 nguyên tố hóa học tạo nên.
Các hợp chất là: MgO, K N O 3 , A l C l 3 , NaOH vì chúng do nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.
CTHH của
brom: \(Br_2\)
nhôm clorua: \(AlCl_3\)
magie oxit: \(MgO\)
kim loại kẽm: \(Zn\)
kali nitrat: \(KNO_3\)
natri hidroxit: \(NaOH\)
có 2 đơn chất là: brom và kẽm
còn lại là hợp chất