M(X)/M(SO4)=7/12
<=>M(X)/96=7/12
=>M(X)=(96.7)/12=56
=>X là sắt (Fe=56)
=>CTHH muối: FeSO4 (muối sắt (II) sunfat
M(X)/M(SO4)=7/12
<=>M(X)/96=7/12
=>M(X)=(96.7)/12=56
=>X là sắt (Fe=56)
=>CTHH muối: FeSO4 (muối sắt (II) sunfat
Hòa tan hết 32g oxit của một kim loại R có hóa trị III trong 294g dung dịch H2SO4 20% a)Xác định công thức của oxit kim loại b) tính khối lượng muối sunfat thu được
hoà tan một muối cacbonat của kim loại R ( chưa biết hoá trị ) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch muối sunfat của kim loại R có nồng độ 17,431%. Xác định kim loại R
hòa tan hết MO với một lượng vừa đủ dd H2SO4 a%(loãng), tạo thành dung dịch muối sunfat của kim loại M có nồng độ b%. Xác định khối lượng mol của kim loại theo a và b
Hòa tan hết MO với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 a% (loãng), tạo thành dung dịch muối sunfat của kim loại M có nồng độ b%. Xác định khối lượng mol của kim loại theo a và b.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại m có hóa trị 2 một lượng H2 SO4 9,8% thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ là 11,54%
1. Cho 14,2 gam muối sunfat kim loại M tác dụng hết với dung dich BaCl2 tạo ra 23,3 g kết tủa . CTHH của muối sunfat là :
A. MgSO4 B.K2SO4 C.Na2SO4 D. Cu SO4
Câu 9: Hoàn tan 7,02g muối clorua của kim loại hóa trị I vào dd AgNO3 dư thu được dd muối nitrat và 17,22g kết tủa bạc clorua. Xác định kim loại hóa trị I và CTHH của muối, tên gọi?
Cho 9.85g muối cacbonat của kim loại hóa trị II TÁC DỤNG HẾT VS DUNG DỊCH H2SO4 LOÃNG, DƯ THU ĐƯỢC 11,65G MUỐI SUNFAT. HÃY TÌM CTPT của muối cacbonat hóa trị II.
Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A.Cho toàn bộ khí vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7g kết tủa
a) Tính khối lượng của A và xác định cthh của muối cacbonat
b) Cho 12g muối cacbonat của kim loại hóa trị II trên vào 300ml dung dịch HCl 1M (d=1,05g/ml). Tính C% của dung dịch thu được sau pư