Dựa vào bảng thống kê dưới đây, hãy cho biết
Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng của dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em
Dựa vào bảng thông kê (trang 6 SGK) cho biết em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em dứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kế một số nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc em.
- Ví du: Em thuộc dân tộc Kinh.
- Dân tộc Kinh đứng đầu về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em là đồng bằng, trung du và ven biển.
- Một sô nét văn hoá tiêu tiểu ở nhà trệt, canh tác lúa nước, ăm cơm bằng đũa, nhiều công trình kiến trúc có giá trị (chùa chiền, lăm tẩm, đền đài...).
Môn Địa 9 nha mn
1. Nước ta có kết cấu dân số trẻ , thể hiện như thế nào ?
2. Trung du và miền núi phía bắc là địa bàn cư trú của các dân tộc nào
3. Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam ( năm 1999 ) dân tộc (kinh) có số dân đông nhất chiếm khoản bao nhiêu % ?
4. Người Kinh (Việt) có địa bàn cư trú ở đâu ?
5. Số dân nước ta đến năm 2019 ?
6. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở dân cư nông thôn ?
7, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng là do nguyên nhân nào ?
8 Vùng kinh nào không giáp biển ?
9 Công cuộc đổi mới kinh tế nước ta được bắt đầu từ năm nào ?
10 Trong các nhân tố kinh tế - xã hội , nhân tố nào có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển nông nghiệp ?
11 Ý nào KHÔNG thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta ?
Câu 1 : Kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam? Em hãy nêu những việc học sinh cần làm để thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam?
Câu 2 : Tôn trong sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới là gì? Theo em, vì sao cần tôn trọng sự đa dạng các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới?
Câu 3 : Lao động cần cù, sáng tạo là gì? Bản thân em đã và sẽ làm gì để rèn luyện lao động cần cù,sáng tạo?
Câu 4:
Trong giờ làm việc nhóm, bạn An nói riêng với bạn Chung: “Nhóm mình có bạn Hoa học giỏi nên chúng mình không cần suy nghĩ hay làm gì đâu, vì đã có bạn Hoa làm hết rồi”.
a. Theo em, lời nói của bạn An như vậy có đúng không? Vì sao?
b. Nếu em là bạn Chung, em sẽ nói gì với An?
Địa Lí 4 Bài 2 trang 73: Dựa vào bảng số liệu, hãy kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn dân cư từ nơi thấp đến nơi cao.
Tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn dân cư từ nơi thấp đến nơi cao tho bảng số liệu:
+ dân tộc Thái cư trú ở dưới 700m.
+ dân tộc Dao cư trú ở khoảng từ 700-1000m.
+ dân tộc Mông cư trú ở độ cao trao 1000m.
Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng người của một số dân tộc ở Tây Nguyên tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019:
Hãy đọc bảng và sắp xếp tên các dân tộc trên theo thứ tự số người tăng dần.
Ta có 109 883 < 258 723 < 359 334 < 506 372
Vậy tên các dân tộc theo thứ tự số người tăng dần là: Mnông, Ba Na, Ê Đê, Gia Rai.
Trình bày đặc điểm của môi trường vùng núi. Theo em vùng núi là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc nào?
tham khảo
- Đặc điểm:
+ Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao : lên cao 100m nhiệt độ không khí giảm 0.6ooC. Từ trên độ coa khoảng 3000m ở đới ôn hòa và khoảng 5500m ở đới nóng là nơi có băng tuyết bao phủ vĩnh viễn.
+ Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở bùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao
+ Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng sườn: Sườn đón gió ẩm thường mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hòa, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng
+ Trên sườn núi có độ dốc lớn thường xảy ra lũ quét, lở đất,... khi mưa to kéo dài, đe dọa cuộc sống của người dân sống ở thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Quan sát các hình 22.1, cho biết:
- Có các dân tộc nào sinh sống ở đới lạnh phương Bắc?
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông bằng nghề chăn nuôi và địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề săn bắt
- Tên các dân tộc sinh sống ở đới lạnh phương Bắc: Chúc, I-a-kút, Xa-mô-y-et, La-pông, I-nuc
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông băng nghề chăn nuôi:
+ Người Chúc, I-a-kút, người Xay-mô-y-et ở Bắc Á.
+ Người La-pông ở Bắc Âu.
- Địa bàn cư trú của các dân tộc sông bằng nghề săn bắt: người I-nuc ở Bắc Mĩ.
căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc ? các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu?
câu 3 dựa vào kiến thức đã học hay
a) xếp 10 cảnh quan ở hình 1 vào các loại môi trường địa lý tương ứng
b) nếu lý do sắp xếp của em
câu 4 dựa vào các tháp dân số dưới đây , hãy nhận xét sự thay đổi về hình dạng tháp dân số của việt nam qua các năm 1950,2010 và dự báo cho năm 2020 và đây, dịnh , độ đọc và hình dáng chung
Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi...), các nhà khoa học đã chia dân cư hành ba chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it (thường gọi là người da vàng), Nê-grô-it (người da đen) và Ơ-rô-pê-ô-it (người da trắng).
Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ở châu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it và châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it.
a) Mt đới nóng: rừng nhiệt đới; hoang mạc cát; xa van
Mt đới ôn hoà: rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng cây bụi gai lá cứng, đồg cỏ ôn đới, rừng lá rộng, rừng lá kim
Mt đới lạnh: đồng rêu, cảnh quan vùng cực
b) Em sắp xế như vậy vì các cảnh quan đó phù hợp với các loại môi trường....
Mình chỉ làm được vậy thôi, mông bạn ủng hộ nhé! :)
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài cơ thể . Các chủng tộc này chủ yếu sinh sống ở : châu á , châu phi , châu âu
- Câu 3:
a .
- Hình 1 : môi trường xích đạo ẩm
- Hình 2 : môi trường hoang mạc
- Hình 3 : môi trường nhiệt đới
- Hình 4 : môi trường cận nhiệt đới gió mùa,cận nhiệt đới ẩm
- Hình 5 : môi trường địa trung hải
- Hình 6 : môi trường cận nhiệt đới gió mùa ,cận nhiệt đới ẩm
- Hình 7 : môi trường ôn đới hải dương
- Hình 8: môi trường ôn đới hải dương
- Hình 9: môi trường đới lạnh
- Hình 10: môi trường đới lạnh
b. Lí do em sắp xếp : dựa vào hình ảnh
1.em cần làm gì để góp phần giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc việt nam
2. em hãy nhận xét về vai trò, vị trí của kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp trong đời sống của cộng đồng các dân tộc VN?3. điều kiện tự nhiên nơi cư trú ảnh hưởng đến đời sống các dân tộc như thế nào?Câu 1:
- Hãy tôn trọng và đánh giá cao các giá trị văn hóa, phong tục, và truyền thống của các dân tộc trong Việt Nam. Hiểu và học hỏi về lịch sử, ngôn ngữ, và phong tục của các dân tộc khác nhau để xây dựng sự hiểu biết và lòng tôn trọng đối với nhau.
- Tham gia vào các hoạt động giao lưu văn hóa, festival, cuộc thi, và chương trình truyền thông liên quan đến văn hóa các dân tộc, qua đó tạo cơ hội gặp gỡ, giao lưu và tương tác với thành viên của các dân tộc khác.
- Góp phần vào việc xây dựng tình yêu nước và tinh thần đoàn kết bằng cách thể hiện lòng tự hào về đất nước và sự đa dạng văn hóa trong Việt Nam. Tránh gây ra hoặc lan truyền các ý kiến phân biệt, kỳ thị hoặc xúc phạm đối với bất kỳ dân tộc nào.
- Góp phần vào các hoạt động xã hội như công tác từ thiện, hoạt động cộng đồng, và các tổ chức tình nguyện, qua đó tạo ra cơ hội giao lưu, hợp tác, và chia sẻ giữa các dân tộc.
- Sử dụng truyền thông và các hoạt động giáo dục để nâng cao nhận thức về khối đại đoàn kết và tôn trọng đa dạng dân tộc. Chia sẻ kiến thức và thông tin về các dân tộc, văn hóa, và lịch sử của Việt Nam để tăng cường sự hiểu biết và sự đồng lòng trong xã hội.
Câu 2:
Kinh tế nông nghiệp:
- Vai trò: Kinh tế nông nghiệp là nguồn cung cấp thực phẩm, đảm bảo sự phát triển và tồn tại của cộng đồng. Nông nghiệp cung cấp lương thực, rau quả, gia súc và sản phẩm thủy sản để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng và sinh hoạt hàng ngày.
- Vị trí: Nông nghiệp chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Nông sản từ các nông trường và vùng nông thôn cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và xuất khẩu. Ngoài ra, nông nghiệp cũng tạo công ăn việc làm cho nhiều người dân và đóng góp vào thu nhập quốc gia.
Kinh tế thủ công nghiệp:
- Vai trò: Kinh tế thủ công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát triển nghề truyền thống, văn hóa dân tộc. Nó thể hiện sự đa dạng và sáng tạo của các dân tộc Việt Nam thông qua sản xuất các sản phẩm thủ công như nón lá, gốm sứ, thêu thùa, dệt may và điêu khắc.
- Vị trí: Kinh tế thủ công nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng để duy trì và phát triển văn hoá truyền thống của các dân tộc. Các sản phẩm thủ công được tiêu thụ không chỉ trong nước mà còn được xuất khẩu, góp phần vào thu nhập quốc gia và giới thiệu nền văn hoá Việt Nam ra thế giới.
Câu 3:
- Điều kiện tự nhiên như địa hình, khí hậu, nguồn nước và đất đai ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển kinh tế và sinh hoạt hàng ngày của các dân tộc. Ví dụ, các dân tộc sống gần các vùng sông ngòi hay biển cung cấp nguồn nước phong phú có thể phát triển nghề cá, buôn bán, và các hoạt động liên quan.
- Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến việc canh tác, trồng trọt và nuôi trồng động vật. Một điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất màu mỡ, độ ẩm và ánh sáng phù hợp sẽ tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp phát triển. Điều này ảnh hưởng đến nguồn cung cấp thực phẩm và sự đa dạng trong chế độ ăn uống của các dân tộc.
- Điều kiện tự nhiên có thể tạo ra những tác động lớn đến văn hóa và phong tục của các dân tộc. Ví dụ, khí hậu và môi trường tự nhiên có thể ảnh hưởng đến các hoạt động nghệ thuật, âm nhạc, lễ hội và trang phục truyền thống của một dân tộc cụ thể.
- Điều kiện tự nhiên như khí hậu và môi trường sống ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của các dân tộc. Nếu điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, như khí hậu lạnh giá hay môi trường sa mạc, cuộc sống hàng ngày của dân tộc sẽ phải đối mặt với những thách thức đáng kể, ví dụ như tìm kiếm thực phẩm và nước lợ.