nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của parafin và lưu huỳnh là bao nhiêu?
nhiệt độ nong chảy của lưu huỳnh và parafin là bao nhiêu ??
- Parafin được tìm thấy chủ yếu trong dạng chất rắn dạng sáp màu trắng, không mùi, không vị, với điểm nóng chảy thông thường nằm trong khoảng 47°C- 65°C ,có tài liệu nói là 42 °C. Nhưng với áp suất thường, Parafin nóng chảy ở khoảng 64 độ C.
- Lưu huỳnh (S) nóng chảy ở nhiệt độ 113 độ C.
Lưu quỳnh: 155,2 độ C
Parafin: 50 \(\rightarrow\) 55 độ C
parafin nóng chảy ở nhiệt độ khoảng từ 50-55 độ C
Lưu huỳnh nóng chảy ở 155,2 độ C
Nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh là bao nhiêu, tnc = ?
A. 100 độC
B. 113 độC
C. 120 độC
D. 200 độC
Mik cần gấp ạ
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là chưa đúng:
A. Nước là chất lỏng không màu có nhiệt độ sôi là 100 độ C, nhiệt độ đông đặc là 0 độ C.
B. Sulfur(lưu huỳnh) là chất rắn, màu trắng, nhiệt nóng chảy 113 độ C.
C. Cồn giống nước nhưng cháy được.
D. Axit đặc rất háo nước nên làm bổng, cháy da thịt, vải giấy.
B. Sulfur(lưu huỳnh) là chất rắn, màu trắng, nhiệt nóng chảy 113 độ C.
=> chất rắn màu vàng , bột , nhiệt độ nóng chảy cao
Câu 4:(1đ)Thủy ngân là một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ thông thường. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39o C. Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 357o C. Tính số độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân.
Lời giải:
Độ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là:
$357-(-39)=357+39=396$ (độ C)
Thủy ngân là một loại kim loại ở thể lỏng trg điều kiện nhiệt độ thông thường.Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39 độ C.Nhiệt độ sôi của thủy ngân là 357 độ C.Tính số đọ chênh lệch giữa nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X,Y,Z được trình bày trong bảng:
|
Nhiệt độ sôi (℃) |
Nhiệt độ nóng chảy (℃) |
Độ tan trong nước (g/100ml) |
|
20℃ |
80℃ |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
∞
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
78,37 |
-114 |
∞
|
∞
|
X,Y,Z tương ứng là:
A. glyxin, phenol, ancol etylic
B. ancol etylic, glyxin, phenol
C. phenol, ancol etylic, glyxin.
D. phenol, glyxin, ancol etylic.
Đáp án D
X tan ít ở nhiệt độ thường nhưng tan vô hạn ở nhiệt độ 80oC → Phenol
Y có nhiệt độ nóng chảy rất cao → Y là amino axit
(Z có nhiệt độ nóng chảy < 0oC → không thể là amino axit)
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X,Y,Z được trình bày trong bảng:
|
Nhiệt độ sôi (℃) |
Nhiệt độ nóng chảy (℃) |
Độ tan trong nước (g/100ml) |
|
20℃ |
80℃ |
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
∞ |
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
78,37 |
-114 |
∞ |
∞ |
X,Y,Z tương ứng là:
A. glyxin, phenol, ancol etylic
B. ancol etylic, glyxin, phenol
C. phenol, ancol etylic, glyxin.
D. phenol, glyxin, ancol etylic.
Đáp án D
X tan ít ở nhiệt độ thường nhưng tan vô hạn ở nhiệt độ 80oC → Phenol
Y có nhiệt độ nóng chảy rất cao → Y là amino axit
(Z có nhiệt độ nóng chảy < 0oC → không thể là amino axit)
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau:
|
Nhiệt độ sôi |
Nhiệt độ nóng chảy |
Độ tan trong nước |
|
|
|
|||
X |
181,7 |
43 |
8,3 |
|
Y |
Phân hủy trước khi sôi |
248 |
23 |
60 |
Z |
78,37 |
-114 |
|
|
X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây?
A. Ancol etylic, glyxin, phenol.
B. Phenol, glyxin, ancol etylic.
C. Phenol, ancol etylic, glyxin.
D. Glyxin, phenol, ancol etylic.
Những tính chất nào sau đây là tính chất điển hình của hợp chất ion?
(a) Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
(c) Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường
(d) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Đặc điểm hợp chất ion:
+ Các hợp chất ion thường là tinh thể rắn ở điều kiện thường
+ Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao
=> Phát biểu (b) và (c) đúng