cho 4 gam đồng (II) õit tác dụng với 200g dung dịch HCl có nồng độ 3,65%
a) biết phương trình hoá học
b) tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 200/0
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{1.6}{80}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100\cdot20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(1...........1\)
\(0.02..........\dfrac{10}{49}\)
\(LTL:\dfrac{0.02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.6+100=101.6\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.02\cdot160}{101.6}\cdot100\%=3.15\%\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(\dfrac{10}{49}-0.02\right)\cdot98}{101.6}\cdot100\%=17.75\%\)
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư= ndư . MH2SO4
= 0,18. 98
= 17,64 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101,6 (g)
Nồng độ mol của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
giúp mk vs:
cho 1,6 gam đồng(II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%
a) viết phương trình hóa học
b) tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
ncu0=1,6/80=0,02 mol
nh2so4=100*20/(100*98)=10/49
cuo+ h2so4-> cuso4+ h2o
thấy 0,02<10/49
sau pư cuo hết, h2so4 dư
nh2so4 dư= 10/49-0,02=451/2450
m dd sau pư=100+1,6= 101,6
C% h2so4 dư= 98*100*451/2450/101,6=17,76%
c% cuso4= 162*0,02/101,6*100=3,19%
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. a) Viết phương trình phản ứng hóa học. b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Phần b tính C% của H2SO4 dư tại sao không lấy m dư của H2SO4 chia cho 100 ạ. Mà phải tính mdung dịch spu. Khi nào thì mới lấy mH2SO4/100
Cho 21,6g Sắt (II) oxit tác dụng với 146g dung dịch Axit clohidric có nồng độ 10% a) Viết Phương trình phản ứng hóa học b) tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{FeO}=\dfrac{21,6}{72}=0,3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{146.10}{100.36,5}=0,4mol\\ a)FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ b)\Rightarrow\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\Rightarrow FeO.dư\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(C_{\%FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{146+0,2.72}\cdot100=15,83\%\)
a) Phương trình phản ứng hóa học:
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
b) Để tính nồng độ phần trăm các chất sau khi phản ứng kết thúc, ta cần biết số mol của các chất trong phản ứng.
Sắt (II) oxit (FeO): Khối lượng molar của FeO là 71,85 g/mol. Vì vậy, số mol FeO = khối lượng FeO / khối lượng molar FeO = 21,6 g / 71,85 g/mol = 0,300 mol.
Axit clohidric (HCl): Nồng độ của dung dịch axit clohidric là 10%. Điều này có nghĩa là có 10g HCl trong 100g dung dịch. Ta có thể tính số mol HCl bằng cách chia khối lượng HCl cho khối lượng molar HCl. Khối lượng molar HCl là 36,46 g/mol. Vì vậy, số mol HCl = (10g / 36,46 g/mol) x (146g / 100g) = 0,400 mol.
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ mol giữa FeO và HCl là 1:2. Vì vậy, số mol FeCl2 (sau khi phản ứng kết thúc) cũng là 0,400 mol.
Để tính nồng độ phần trăm các chất, ta cần biết khối lượng của từng chất trong dung dịch sau phản ứng.
Khối lượng FeCl2: Khối lượng molar của FeCl2 là 126,75 g/mol. Vì vậy, khối lượng FeCl2 = số mol FeCl2 x khối lượng molar FeCl2 = 0,400 mol x 126,75 g/mol = 50,7 g.
Khối lượng H2O: Trong phản ứng, một phân tử H2O được tạo ra cho mỗi phân tử FeO. Khối lượng molar H2O là 18,02 g/mol. Vì vậy, khối lượng H2O = số mol FeO x khối lượng molar H2O = 0,300 mol x 18,02 g/mol = 5,41 g.
Tổng khối lượng của các chất trong dung dịch sau phản ứng là: 50,7 g + 5,41 g = 56,11 g.
Nồng độ phần trăm của FeCl2 và H2O trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là:
Nồng độ phần trăm FeCl2 = (khối lượng FeCl2 / tổng khối lượng) x 100% = (50,7 g / 56,11 g) x 100% = 90,4%.
Nồng độ phần trăm H2O = (khối lượng H2O / tổng khối lượng) x 100% = (5,41 g / 56,11 g) x 100% = 9,6%.
Vậy, nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc là FeCl2: 90,4% và H2O: 9,6%.
Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
a
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
b.
nCuO = m/M = 1.6/80 = 0.02(mol)
nCuSO4 = C%.mdd / 100.M = 20.100/100.98 = 0.2(mol)
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0.02------0.2-------------
0.02-----0.02------------0.02
0---------0.18------------0.02
=> H2SO4 dư
C%H2SO4(dư)= n.M.100/mdd = 0.18*98*100/100= 17.64%
C%CuSO4= n.M.100/mdd = 0.02*160*100/100= 3.2%
________________________________________________
Đúng thì k mình nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaa :))
Chúc bạn học tốt
thử tài cùng hóa9
CuO + H2S04 = CuS04 + H20
nồng độ % chị tự tính, k thì tối em làm tiếp
Bài 1: cho 1,6 gam đồng(II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a/Viết phương trình hóa học
b/ Tính nồng độ phần trăm của cá chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Lời giải:
Cho 15,9g Na2CO3 tác dụng hoàn toàn trong 200g dung dịch HCl
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
c)Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
d)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(a,PTHH:Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100\%=5,475\%\\ c,n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đkc\right)}=0,15\cdot24,79=3,7185\left(l\right)\\ d,m_{CO_2}=0,15\cdot44=6,6\left(g\right)\\ n_{NaCl}=0,3\left(mol\right);n_{H_2O}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{NaCl}}=0,3\cdot58,5=17,55\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,15\cdot18=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ m_{dd_{NaCl}}=15,9+200-2,7-6,6=206,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{17,55}{206,6}\cdot100\%\approx8,49\%\)
Cho 16g sắt ( llI) oxit tác dụng với 200g dung dịch axit sunfuric 19,6%. Tính:
a.Viết phương trình hóa học
b. Nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200.19,6\%=39,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=3n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nH2SO4 (dư) = 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol)
Ta có: m dd sau pư = mFe2O3 + m dd H2SO4 = 16 + 200 = 216 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400}{216}.100\%\approx18,52\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{216}.100\%\approx4,54\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19.6\%}{98}=0.4\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.4}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=16+200=216\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0.1\cdot400}{216}\cdot100\%=18.51\%\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(0.4-0.2\right)\cdot98}{216}\cdot100\%=9.1\%\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2(SO_4)_3+3H_2O\)
Theo đề : 0,1.........0,4
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư, Fe2O3 phản ứng hết
=> Dung dịch sau phản ứng gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
mdd sau phản ứng =16+200=216(g)
=>\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400}{216}=18,52\%\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,4-0,1.3\right).98}{216}=0,45\%\)